Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 9)

  • 2376 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 thì không thể tạo ra hợp chất

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại tác dụng với HNO3 có thể tạo thành

NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3 


Câu 2:

Trên nhãn chai cồn y tế ghi "cồn 70°". Cách ghi đó có ý nghĩa là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Độ rượu là số ml rượu Etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.

Cồn 70o là cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.


Câu 3:

Chất có phản ứng màu biure là

Xem đáp án

Đáp án C

Tripeptit trở lên sẽ có pứ màu biure 


Câu 5:

Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Vì axit ε-aminocaproic trong ctct k có liên kết π và vòng kém bền.

Axit ε-aminocaproic không đủ điều kiện để tham gia phản ứng trùng hợp


Câu 7:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.

Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH

Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH.


Câu 8:

Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại

Xem đáp án

Đáp án D

Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O dùng để điều chế kim loại nhôm


Câu 9:

Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong

Xem đáp án

Đáp án A

Để tránh kim loại kiềm pứ với các tác nhân oxh trong không khí. Ngâm kim loại kiềm trong dầu hỏa để cách li


Câu 10:

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch CH3COOH là 1 dung dịch có tính axit. CH3COOH CH3COO + H+.

Dung dịch CH3COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng).


Câu 11:

Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có phản ứng: CH3CH2CHO + H2 t° CH3CH2CH2OH


Câu 12:

Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Xem đáp án

Đáp án D

Những kim loại mạnh từ Li → Al trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy 


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m

Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.

nBaCO3 = nC = 1,68 mBaCO3 = 330,96 gam.


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

nH2O > nCO2 ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.

theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.

Phản ứng: CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.

Tương quan đốt: nX = nH2O – nCO2 = 1 mol n = nCO2 : nX = 3.

Bảo toàn nguyên tố Oxi có nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol m = 1.

Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O


Câu 17:

Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có phản ứng: NH4+ + OH → NH3↑ (mùi khai) + H2O Chọn dung dịch kiềm 


Câu 18:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dẫu ăn là chất béo Thành phần chứa C, H và O.

+ Dầu bôi trơn máy là các hiđrocacbon cao phân tử Thành phần gồm C và H.

B sai 


Câu 19:

Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại các điện cực là

Xem đáp án

Đáp án D

Zn là kim loại mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot) Zn → Zn2+ + 2e.

Ở cực dương (catot) xảy ra quá trình khử: O2 + 2H2O + 4e → 4OH


Câu 20:

Phát biểu nào sau đâỵ đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì anilin không làm quỳ tím đổi màu.

B sai vì phân tử khối càng lớn thì độ tan càng giảm.

C sai vì tất cả các amin đều độc


Câu 21:

Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án C

+ Axit acrylic (CH2=CHCOOH) có liên kết đôi C=C Có thể pứ H2 và B2.

+ Là 1 axit có thể tác dụng với Na2CO3 hoặc NaHCO3 


Câu 22:

Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì 2 amino axit chỉ chứa một chức –COOH và một chức –NH2. nHỗn hợp amino axit = nCOOH.

Ta có: nCOOH + nH+ = nOH

nCOOH = 0,14×3 – 0,11×2 = 0,2 = nHỗn hợp amino axit


Câu 23:

Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng

Xem đáp án

Đáp án D

Vì HCOOH có nhóm chức andehit và CH3COOH không có nhóm chức andehit. Sử dụng pứ tráng gương để nhận biết 


Câu 24:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Nước cứng tạm thời chứa Ca2+, Mg2+ và HCO3

C sai 


Câu 25:

Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO và CO2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

Xem đáp án

Đáp án A

Vì CO và oxi trung tính và CO2 là 1 oxit axit.

Giải pháp tối ưu là tác dụng với 1 dung dịch bazơ.

Chọn Ca(OH)2 vì giá thành rẻ 


Câu 26:

Cho rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi phản ứng xong đuợc hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

Vì NaOH dư Al(OH)3 và Zn(OH)2 sẽ bị tan hết. Nhưng vẫn có kết tủa???

Chắc chắn Fe đã pứ Al và Zn chắc chắn đã pứ hết.

Chất rắn k thể có Al và Zn Loại A, B và C 


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học:

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Al4C3 + 12H2O → 4Af(OH)3 + 3CH4


Câu 28:

Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Ở nhiệt độ thường.

Loại A vì có toluen không phản ứng.

Loại C vì có benzen và toluen không phản ứng.

Loại D vì có benzen không phản ứng.


Câu 29:

Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Vì este không tạo liên kết hiđro liên kết giữa các phân tử este kém bền dễ bay hơi tos thấp nhất 


Câu 30:

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Hỗn hợp kim loại không thể có muối Fe3+. Sơ đồ ta có:

mCu + mFedư = m – 0,25m = 0,75m.

0,05×64 + (m–56a)×56 = 0,25m (*)

+ Áp dụng định luật bảo toàn e cho cả quá trình ta có:

2nFepứ = nFe3+ + 2nCu + 3nNO.

nFepứ = 0,25 mol mFepứ = 56a = 14 gam

+ Thế vào (*) m = 43,2 gam 


Câu 31:

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):

XC4H6O4 + 2NaOH Y +Z+T+H2O

T + 4AgNO3+6NH3 +2H2ONH42CO3+4Ag +4NH4NH3

Z +HClCH2O2+NaCl

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở

Gọi số mol andehit là a, tổng số mol axit và este là b

Ta có hệ 

+ Gọi số cacbon trong andehit là x và trong Z và T là y ta có

0,075x + 0,125y = 0,525  3x + 5y = 21

+ Giải phương trình nghiệm nguyên x = 2 và y = 3.

+ Vì x = 2 andehit là CH3CHO: 0,075 mol.

mAg = 2nCH3CHO × 108 = 0,075 × 2 × 108 = 16,2 gam.


Bắt đầu thi ngay