IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 10)

  • 3456 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có phản ứng:

 

(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3.


Câu 2:

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ: 

 

Oxit X là

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ những oxit ở sau nhôm mới có khả năng tác dụng với CO.

 

CuO có thể tác dụng được với CO: CuO + CO t° Cu + CO2


Câu 3:

Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì NaCl ở trạng thái rắn không phân li thành ion 

 

NaCl rắn không dẫn điện 


Câu 4:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Đáp án A

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Vinyl axetat ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2


Câu 5:

Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn thấy có bọt khí bay ra?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì phản ứng ở đáp án A chỉ có 1 hướng xảy ra đó là:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

 

Ở đáp án A luôn luôn có khí thóa ta 


Câu 7:

Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

Xem đáp án

Đáp án B

Vì isopren trong CTCT chứa nối đôi C=C.

Isopren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp


Câu 8:

Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi đeo đồ bạc trên người ngoài việc làm đẹp thì bạc còn có tác dụng để tránh gió, bạc còn có tác dụng lưu thông khớp và đường tim mạch 


Câu 9:

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở điều kiện thường những kim loại Li, K, Ba, Ca và Na có thể tác dụng mãnh liệt với H2O tạo dung dịch bazơ ⇒ Chọn Na, Ca và K


Câu 10:

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

Xem đáp án

Đáp án A

phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.

có nancol etylic = 11,5 ÷ 46 = 0,25 mol; naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol

Hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol axit.

Mà nEste = 11,44 ÷ 88 = 0,13 mol

 

H = 0,130,2 × 100 = 65% 


Câu 11:

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N gồm:

 

H2N–CH2–CH2–COOH và H2N–CH(CH3)–COOH


Câu 12:

Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: 1C6H12O6 → 2Ag

nAg = 2 × nC6H12O6 = 2 × 9180 = 0,1 mol.

 

mAg = 0,1 × 108 = 10,8 gam 


Câu 13:

Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc, cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án B

Cho dung dịch HNO3 vào lòng trắng trứng ta sẽ thu được dung dịch màu vàng. Vì lòng trắng trứng là 1 loại protein có phản ứng màu biure tạo dung dịch màu tím


Câu 14:

Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Với tỉ lệ mol 1:2 ta sẽ có phản ứng:

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.

Dung dịch X chính là dung dịch Na2CO3.

+ Loại A vì Na2CO3 không tác dụng với K2CO3.

+ Loại C vì Na2CO3 không tác dụng với NaHCO3

+ Loại D vì Na2CO3 không tác dụng với Na2SO4


Câu 15:

Cho các chất: eten, axetilen, benzen, phenol, toluen, stiren, naphtalen, anđehit axetic. Số chất làm mất màu nước Br2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom gồm: Eten, axetilen, phenol, stiren và anđehit axetic 


Câu 16:

Trong quá trình sản xuất Ag từ quặng Ag2S bằng phương pháp thủy luyện người ta dùng các hóa chất

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình điều chế Ag từ Ag2S bằng phương pháp thủy luyện

Ag2S + 4NaCN = 2Na[Ag(CN)2]+Na2S

 

Zn + 2Na[Ag(CN)2] = Na2[Zn(CN)4] + 2Ag


Câu 18:

Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:

Xem đáp án

Đáp án A

nOH = 0,01V mol; nH+ = 0,03V mol || H+ + OH → H2O H+ dư. nH+ dư = 0,02V mol [H+] = 0,02V ÷ 2V = 0,01 pH = -log0,01 = 2 


Câu 19:

Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Kim loại dẫn điện dẫn nhiệt tốt nhất là bạc (Ag) 


Câu 21:

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là axit glutamic 

Chú ý nhầm lẫn giữa đáp án A và B


Câu 22:

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Điện phân dung dịch CuSO4 ta có phản ứng:

CuSO4 + H2O ĐPDD Cu + H2SO412O2↑.

+ Vì Cu2+ bị điện phân tạo thành Cu Nồng độ Cu2+ bị giảm


Câu 23:

Các chất trong dãy nào sau đây đều có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

Đáp án B

Nước cứng chứa nhiều Ca2+, Mg2+ và HCO3.

+ Loại A vì HCl không làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+.

+ Loại C vì NaHCO3 và CaCl2 không làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+.

 

+ Loại D vì H2SO4 không làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+.

 


Câu 24:

Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH gồm: Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Al(OH)3 và Zn(OH)2 


Câu 25:

Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có phản ứng:

2Na + 2H2 → 2NaOH + H2↑.

+ Ta có nNa = 1 mol nH2 = 0,5 mol

mH2 = 0,5×2 = 1 gam.

mDung dịch sau phản ứng = 23 + 100 – 1 = 122 gam.

+ Ta có nNaOH = 1 mol mNaOH = 40 gam.

 

C%NaOH40122 × 100 ≈ 32,8% 


Câu 29:

Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp gồm: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

CH2=CH2 + H2O → C2H5OH

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

CH2=CH–CH2Cl + NaOH → CH2=CH–CH2OH + NaCl

CH3–CH(CH3)Cl + NaOH → CH3–CH(CH3)OH + NaCl

CH3CHO + H2 → CH3CH2OH

 

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH


Câu 30:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng

 

Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai


Câu 34:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư.

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư.

(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có các phản ứng:

(a) AgNO3 + HCl → HNO3 + AgCl↓.

(b) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.

(c) Cu không tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng  Đồng vẫn còn nguyên.

 

(d) Ba(OH)2 + 2KHCO3 → BaCO3 + K2CO3 + 2H2O.


Bắt đầu thi ngay