IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 17)

  • 2381 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Đáp án D

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo 

Một số axit béo thường gặp đó là:

● C17H35COOH : Axit Stearic

● C17H33COOH : Axit Olein

● C17H31COOH : Axit Linoleic

● C15H31COOH : Axit Panmitic


Câu 5:

Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Chất không bị nhiệt phân hủy là

Xem đáp án

Đáp án C 

Muối cacbonat của các kim loại kiềm không bị nhiệt phân hủy 

 


Câu 9:

Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong các chất trên, số chất tác dụng được với Na là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi CTPT của HCHC có dạng: CxHyOz.

● Giả sử có 1 nguyên tử oxi Û z = 1 12x + y = 44.

+ Giải PT nghiệm nguyên x = 3 và y = 8 CTPT là C3H8O.

có 3 CTCT thỏa mãn: CH2–CH2–CH2–OH (1) || CH3–CH(CH3)–OH (2) || CH3–O–C2H5 (3). 

● Giả sử có 2 nguyên tử oxi Û z = 2 12x + y = 28.

+ Giải PT nghiệm nguyên x = 2 và y = 4 CTPT là C2H4O2.

có 3 CTCT thỏa mãn: HCOOCH3 (4) || CH3COOH (5) || HO–CH2–CHO (6).

+ Số chất tác dụng với Na gồm (1) (2) (5) và (6) 


Câu 14:

Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có ∑nH+ = 0,4 mol và nCO32– = 0,3 mol.

+ Đầu tiên: H+ + CO32– → HCO3 [H+ dư 0,1 mol]

+ Sau đó: H+ + HCO3 → CO2↑ + H2O.

nCO2 = 0,1 mol VCO2 = 2,24 lít 


Câu 17:

Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24,00 gam CH3COOH (to, xúc tác H2SOđặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

+ Ta có nCH3COOH = 0,4 mol và nC2H5OH = 0,5 mol

+ Từ số mol 2 chất ta xác định được hiệu suất tính theo số mol axit.

mEste = 0,4×0,6×88 = 21,12 gam 


Câu 22:

Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài bao gồm:

Etin, eten, propenoic (axit acrylic), phenol và triolein


Câu 27:

Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số chất thỏa mãn là AgNO3, Cu(NO3)2, CaCO3, Ba(HCO3)2 và NH4HCO3.

● Với AgNO3 ta có:

AgNO3 t° Ag + NO2 + O2.

Thêm H2O H2O + NO2 + O2 → HNO3.

Sau đó: HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O.

● Với Cu(NO3)2 cũng thương tự như AgNO3.

● Với CaCO3 ta có:

CaCO3 t° CaO + CO2.

Thêm H2O CaO + H2O → Ca(OH)2.

Sau đó: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

● Với Ba(HCO3)2 ta có: 

Ba(HCO3)2 t° BaCO3 + CO2 + H2O

Sau đó: BaCO3 t° BaO + CO2.

Thêm H2O BaO + H2O → Ba(OH)2.

Sau đó: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O.

Vì CO2 dư BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

● Với NH4HCO3 ta có:

NH4HCO3 t° NH3 + H2O + CO2.

Thêm H2O NH3 + H2O + CO2 → NH4HCO3.


Câu 29:

Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 gồm:

CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozo, saccarozo và anbumin.


Câu 30:

Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3, a mol OH, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol nHCl = 0,04 mol nOH = 0,04 mo.

Bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = 0,03 mol.

Chất rắn thu được khi cô cạn dd X = 0,01×137 + 0,01×62 + 0,04×17 + 0,03×23 = 3,36 gam


Câu 34:

Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol n: nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là;

Xem đáp án

Đáp án C

biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O.

Lại có: thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Tỉ lệ ngly ÷ nala = 9 ÷ 4.

∑liên kết peptit = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1 × (1 + 1) + 3 × (4 + 1) = 17.

→ tạo 1 mol Z là từ 9 mol Gly + 4Ala – 12H2O (nếu 18 + 6 thì > 17 rồi).

Kết hợp lại: 1X + 3Y → 9Gly + 4Ala – 9H2O → nH2O = 1,08 mol

→ BTKL có mM = mX + mY = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án A

nZn = nZn(NO3)2 = 0,66 mol mZn(NO3)2 = 124,74 gam.

mNH4NO3 = 4,8 gam nNH4NO3 = 0,06 mol.

+ Đặt số mol NO = a và nN2O = b ta có:

+ PT theo số mol hỗn hợp khí: a + b = 0,18 (1).

+ PT theo bảo toàn e: 3a + 8b + 0,06×8 = 0,66×2 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) ta có nNO = 0,12 và nN2O = 0,08 mol.

∑nHNO3 pứ = 0,12×4 + 0,06×10 + 0,06×10 = 1,68 mol.

mHNO3 = 105,84 gam mDung dịch HNO3 = 1058,4 gam.

V = 1058,4 ÷ 1,26 = 840 ml


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

 Có nAg = 0,0375 mol → nCHO = 0,01875 mol

Có nRCOONH4 = nNH3 = 0,02 mol → MRCOONH4 = 1,86 : 0,02 = 91 MR = 31 ( HO-CH2

Vì mỗi chất trong X đều chứa hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH

X gồm HO-CH2-CHO : 0,01875 mol và HO-CH2-COOH:

( 0,02 - 0,01875) = 1,25. 10-3 mol

m = 0,01875. 60 + 1,25. 10-3 . 76 = 1,22 gam.


Câu 37:

Cho hai bình điện phân, bình (I) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 .Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở đây có dùng một kiến thức vật lí: mắc nối tiếp nên hai bình điện phân cùng I

• bình (1): giải điện phân NaOH → có thể coi là quá trình điện phân H2O

từ CM (NaOH) → nH2O bị điện phân = 0,15 mol ne trao đổi = 0,3 mol.

• dùng giả thiết ne trao đổi trên: có điện phân bình (2) ra: 0,1 mol CuCl2 + 0,05 mol CuO.

→ bảo toàn gốc NO3 đọc ra dd sau điện phân gồm 0,075 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol HNO3.

Quy về giải 0,25 mol Fe + 0,075 mol Cu(NO3)2 + 0,3 mol HNO3 → ? gam chất rắn không tan.!

Giải: m gam chất rắn gồm 0,075 mol Cu và 0,0625 mol Fe m = 8,3 gam


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ: 

 

Giá trị của x gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO₂ 

|| nC = nCO₂ = 0,9 mol

Đặt nAl = m; nCa = n mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)

BTNT(O) nO₂ = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4 

|| giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol 

► Dễ thấy Y gồm Ca²⁺, AlO₂⁻, OH⁻ nCa²⁺ = 0,4 mol; nAlO₂⁻ = 0,5 mol. BTĐT:

nOH⁻ = 0,3 mol

Nhìn đồ thị cả 2TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓

ta có CT: nH⁺ = 4nAlO₂⁻ – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)₃)

||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a

|| giải hệ có: x = 2,5; a = 1


Câu 40:

Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử có 100 gam quặng → mCa3(PO4)2 = 93 gam.

Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(HPO4)2 + 2 CaSO4 <=> P2O5

310-----------2 x 98------------------------------------142

 

93--------------x----------------------------------------y


Bắt đầu thi ngay