IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 11)

  • 3455 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Mùi tanh của cá do amin gây nên. Mà amin là những hợp chất có tính bazo. Dùng giấm ăn (tính axit) để trung hòa → tạo muối theo nước trôi đi


Câu 2:

Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Al(OH)3 là 1 hyđroxit lưỡng tính có thể tác dụng với axit và bazo


Câu 3:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án A

Các dung dịch kiềm như LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH đều là những chất điện li mạnh


Câu 4:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Đáp án C

Polime thiên thiên phổ biến đó là tinh bột, xenlulozo, tơ tằm


Câu 5:

Cho sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2  t°X + NO2 + O2. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phản ứng: 4Fe(NO3)2 t° 2Fe2O3 + 8NO2 + O2↑.


Câu 6:

Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố

Xem đáp án

Đáp án B

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối cacbua, muối xianua). 


Câu 7:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Đáp án C

Các kim loại thuộc nhóm IA là các kim loại kiềm. Gồm: Li, Na, K, Rb Cs và Fr 


Câu 8:

Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án D

Để điều chế Al người ta điện phân nóng chảy Al2O3


Câu 10:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án C

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

 

Tên gọi vinyl axetat sẽ ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2


Câu 11:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3


Câu 12:

Công thức phân tử của glixerol là

Xem đáp án

Đáp án A

Glixerol có CTPT là C3H8O3 ứng với công thức C3H5(OH)3 


Câu 13:

Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 896 ml khí H2(đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có mMuối = mKim loại + mCl

Û mMuối = mKim loại + nH2 × 71 = 2,33 + 0,04 × 71mol.

 

mMuối = 5,17 gam 


Câu 14:

Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt nAl = a và nFe2O3 = b ta có:

PT theo mHỗn hợp = 27a + 160b = 15,6 (1).

PT bảo toàn electron: 3nAl = 3nNO Û a = 0,2 (2).

Giải hệ (1) và (2) b = 0,06275

 

%mFe2O30,06275×16015,6 × 100 ≈ 65,38% 


Câu 15:

Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X. Khí Y là 

 

Xem đáp án

Đáp án C

Vì thu Y bằng phương pháp đẩy nước Y không tan hoặc ít tan trong nước


Câu 16:

Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm:

 

Triolein, etyl axetat và Gly-Ala 


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Xenlulozo thuộc cacbohidrat có công thức tổng quát là Cn(H2O)m.

khi đốt ta có: Cn(H2O)m + nO2 t° nCO2 + mH2O.

 

nCO2 = nO2 = 0,1 mol VCO2 = 2,24 lít 


Câu 18:

Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì amin đơn chức nHCl phản ứng = nAmin.

mTăng = mHCl = 24,45 – 13,5 = 10,85 gam.

nHCl = nAmin = 0,3 mol

MAmin = 45 Amin có CTPT là C2H7N

 

X có 2 đồng phân đó là: C2H5NH2 và (CH3)2NH 


Câu 19:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Cho các phát biểu:

(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.

(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.

(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dd thành Cu.

(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dd chứa Na2SO4 và H2SO4.

(e) Cho Fe vào dd AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dd chứa hai muối.

(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(a) Sai vì nguyên tố hidro không phải kim loại.

(b) Đúng vì tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự Ag > Cu > Au > Al > Fe.

(c) Sai trong dung dịch Cu2+ có H2  Na sẽ tác dụng với H2O trước.

(d) Sai vì không thể tạo ra 2 điện cực khác nhau về bản chất.

(e) Đúng vì nếu AgNO3 dư thì chỉ tạo ra được 1 muối là Fe(NO3)3. Tuy nhiên có thêm AgNO3 dư

 

(g) Sai vì FeCl3 dư Mg hết trước Fe3+  không thu được Fe.


Câu 22:

Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dd Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì Este có chứa 2 nguyên tử oxi Este đơn chức.

Este đơn chức + NaOH theo tỉ lệ 1:2 Este có dạng RCOOC6H4R'.

Vì các sản phẩm sau phản ứng xà phòng hóa không tráng gương R ≠ H.

Vậy CTCT thỏa mãn X gồm:

CH3COOC6H4CH3 (3 đồng phân vị trí octo, meta, para).

C2H5COOC6H5.


Câu 24:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 33:

Cho các chất X, Y, Z, T đều tác dụng với H2SO4 và thỏa mãn sơ đồ: Fe(NO3)→ X → Y → Z → T

 

Mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Vì X, Y, Z và T đều tác dụng với H2SO4 nên

Loại C vì có FeCl2. Loại D vì có FeCl3.

+ Từ 1 phản ứng X có thể tạo ra X

Loại A vì FeS không thể tạo ra Fe(OH)2 thông qua 1 phản ứng


Câu 36:

Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl gồm:

 

CH3COOH3NCH3, H2NCH2CONHCH2-COOH và glyxin 


Bắt đầu thi ngay