IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 2)

  • 3558 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Loại đá quặng nào sau đây không phải là hợp chất của nhôm?


Câu 4:

Nhận xét nào dưới đây là không đúng?


Câu 6:

Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit?


Câu 7:

Cr(OH)3 không phản ứng với 


Câu 8:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của 


Câu 9:

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 17:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?


Câu 23:

Cho phản ứng hóa học sau:

X + NaOH t°  CH3CHO+ (COONa)2+ C2H5OH

Kết luận nào dưới đây về X là không đúng?


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là

Xem đáp án

Đặt công thức của amin là: CnH2n+2+aNa

PTHH : CnH2n+2+aNa → nCO2 + (n+1+a/2)H2O + a/2N2

Ta có: n(hỗn hợp khí hơi) = 0,12*(n + n+1+a/2 + a/2) = 0,6

→ 2n+a = 4

Mà amin đa chức nên chỉ có n = 1; a = 2 (thỏa mãn)

Vậy công thức của amin là : CH6N2 (oharn ứng với HCl theo tỷ lệ 1 :2)

Vậy n(HCl phản ứng) = 0,4 mol → Đáp án A.


Câu 30:

Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là

Xem đáp án

Do cracking hoàn toàn nên tạo số mol anken và ankan bằng nhau là 0,15 mol.

Ta thấy Brom mất màu  anken có thể dư.

Ta có số mol anken tham gia phản ứng cộng =nx – ny = 0,3 – 0,2 =0,1  .

Dựa vào khối lượng tăng ta tính được M của anken =42 => C3H6

Y có số nguyên tử C=3 => C3H8
=> ankan ban đầu là hexan
Chọn C


Câu 31:

Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối đã cho là 

Xem đáp án

Chất rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư.

Y + HCl → 0,035 mol H2 nên n(Fe trong Y) = 0,035 mol

→ n(Fe phản ứng) = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol

Đặt n(AgNO3) = x ; n(Cu(NO3)2) = x

Áp dụng ĐLBT mol e : n(AgNO3) + 2n(Cu(NO3)2) = n(Al) + n(Fe phản ứng)

 → x = 0,04 mol

→ CM(AgNO3) = CM(Cu(NO3)2) = 0,4M → Đáp án B


Câu 32:

Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,40M và H2SO4 0,50M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V là

Xem đáp án

n(Cu2+) = 0,016 mol; n(H+) = 0,4 mol; n(NO3-) = 0,32 mol

Vì sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại → Fe dư

PTHH:

3Fe + 8H+ + 2NO3 → 2Fe2+ + 2NO + 4H2O

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

n(Fe phản ứng) = 3/8*0,4 + 0,16 = 0,31 mol; n(NO_ = 2/8*0,4 = 0,1

→ V = 22,4 lít

m = m(Fe dư) + m(Cu) = (17,8 – 0,31*56) = 0,16*64 = 10,68 gam

→ Đáp án B


Câu 33:

Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm y mol Na2CO3 y mol K2CO3 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 138,825 gam chất tan. Tỉ lệ x:y là

Xem đáp án

Ta có phản ứng

H+ + CO32- → HCO3-

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

Ta có hệ phương trình

(1) : x – 2y = 0,15

(2) 36,5x + (106 + 138)y = 138,825 + 0,15*(44 + 18)

Giải (1) và (2) → x = 1,05 và y = 0,45 → x : y = 7 : 3 → Đáp án B


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metan, propilen, propin, axetilen, a-butilen, p- butilen và propan thì thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 lớn hơn số mol nước là 0,02 mol. Mặt khác, cũng 0,1 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 20%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt công thức chung của X là CnH2n+2-2k

PTHH :

(1) CnH2n+2-2k → nCO2 + (n+1-k)H2O

(2) CnH2n+2-2k +kBr2 → CnH2n+2-2kBr2

Ta có : n(CO2) – n(H2O) = 0,1n – 0,1(n+1-k) = 0,02 → 0,1k – 0,1 = 0,02 → k = 1,2

Mặt khác : n(Br2 phản ứng) = 0,1k = 0,12 (mol) → m(dung dịch Br2 phản ứng) = 96 gam → Đáp án A


Câu 35:

Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:

Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

PTHH : (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

(2) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Theo đồ thị :

+) Khi n(CO2) = 0,8 mol → n(kết tủa max) = n(Ca(OH)2) = 0,8 mol

+) Khi n(CO2) = 1,2 mol → n(CaCO3 bị hòa tan) = n(Ca(HCO3)2) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol

→ n(CaCO3 chưa bị hòa tan) = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol

Ta có : khối lượng dung dịch sau phản ứng = m(CO2 phản ứng) + m(dung dịch Ca(OH)2) – m(CaCO3)

= 1,2*44 + 200 – 0,4*100 = 212,8 gam

→ C%(Ca(HCO3)2) = 30,45% → Đáp án A


Câu 36:

Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt là Fe2O3, Fe3O4 và FeO với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua ống. CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, đun nóng thì thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Giá trị m1, m2 và số mol của HNO3 phản ứng lần lượt là 

Xem đáp án

Quy đổi A chỉ gồm Fe3O4 + CO → 19,2 gam (Fe : x mol + O : y mol) +  CO2

19,2 gam (Fe : x mol + O : y mol) + HNO3 → Fe(NO3)3  + NO + H2O

Ta có hệ phương trình

(1) 56x + 16y = 19,2

(2) ĐLBT mol e : 3x = 2y + 0,1*3

→ x = 0,27 ; y = 0,255 → n(Fe3O4) = 0,09 mol → m1 = 20,880 gam

→ n(CO2) =  n(CaCO3) = 0,09*4 – 0,255 = 0,105 → m2 = 20,685 gam

n(HNO3) = 0,27*3 + 0,1 = 0,91 mol → Đáp án D.


Câu 37:

Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc).

- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa.

Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Xét 1/2 hỗn hợp X có : CnH2nO: a (mol) ; C2H5OH : b (mol) → a + b = 2n(H2) = 0,35 (mol)

n(CO2) = n(BaCO3) = 0,9 = an + 2b

m(CO2) + m(H2O) = 56,7 gam → m(H2O) = 56,7 – 0,9*44 = 17,1 → n(H2O) = 0,95

n(C2H5OH) = b = n(H2O) – n(CO2) = 0,95 – 0,9 = 0,05 → a = 0,3 → n =2,67

→ Hai axit là : C2H4O: x mol và C3H6O: y mol

Ta có hpt :

(1) x + y = 0,3

(2) 2x + 3y = 0,9 – 0,05*2 = 0,8

Giải (1) và (2) → x = 0,1 và y = 0,2

→ %C3H6O2 = 64,07% → Đáp án D


Câu 38:

Đốt cháy hết a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b - c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam este Y. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH tới phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Xem đáp án

Ta có b-c = 4a → Trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hiđrocacbon C=C

Như vậy để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → n(X) = 0,3 : 2 = 0,15 mol

Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(X) = 39 – 0,3*2 = 38,4 gam

Khi tham gia phản ứng thủy phân → n(C3H5(OH)3) = n(X) = 0,15 mol

Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(chất rắn) = m(X) + m(NaOH) – m(C3H5(OH)3)

→ m(chất rắn) = 38,4 + 0,7*40 – 0,15*92 = 52,6 gam → Đáp án A


Câu 39:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có một muối có KLPT < 100 đvC), một anđehit no, đơn chức, mạch hở và H2O. Cho dung dịch Y phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

X tác dụng với NaOH tỷ lệ 1 : 3 tạo muối và anđehit → X là este 2 chức, có 1 chức nối trực tiếp với vòng benzen. Mà dung dịch tạo 2 muối trong đó có 1 muối M < 100 → Axit tạo este đơn chức.

→ X : HCOOC6H4COOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + NaOC6H4COONa + CH3CHO

Y + AgNO/NH3 → 4Ag

→ m = 432 gam → Đáp án B


Bắt đầu thi ngay