Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 18)

  • 3449 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một hỗn hợp gồm các axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì hỗn hợp gồm các axit cacboxylic đơn chức ∑nCOOH = 0,15 mol.

Bảo toàn nguyên tố oxi ta có VO2  = 8,96 Chọn A


Câu 2:

Số oxi hóa cao nhất của cacbon thể hiện ở hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong 4 đáp án thì số oxi hóa cao nhất là +4

của cacbon thể hiện ở phân tử CO2 Chọn D


Câu 3:

Công thức chung este no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Este no đơn chức mạch hở (k=1) có công thức chung là CnH2nO2 Chọn A


Câu 4:

Dung dịch chất nào vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(NH4)2CO3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH

(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O

(NH4)2CO3 + 2Na2CO3 → Na2CO3 + 2NH2 + 2H2O.

Chọn B


Câu 5:

Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Môi trường của mẫu nước đó là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

pH = 4,82 < 7 mẫu nước mưa có môi trường axit Chọn C


Câu 6:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Nhóm phenyl của anilin làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ

Giảm lực bazơ của anilin Anilin không làm đổi màu quỳ tím.

+ Etylamin có nhóm ankyl làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ tăng lực bazơ


Câu 8:

Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozo là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Xenlulozo không tan trong nước Loại A và B.

+ Xenlulozo không tham gia phản ứng tráng bạc Loại D 


Câu 10:

Cho các chất: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2; (X3) H2NCH2COOH; (X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH.

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(X1) C6H5NH2 Anilin có tính bazo rất yếu nên dung dịch của nó k thể làm xanh quỳ tím được Loại X1

(X2) CH3NH2 Mrtyl amin có tính bazo mạnh hơn NH3 Chọn X2

(X3) H2NCH2COOH Glyxin có số nhóm –NH2 và –COOH bằng nhau pH ~ 7 Loại X3

(X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH Axit Glutamic (Glu) có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 dd của nó làm quỳ hóa hồng Loại X4

(X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH Lysin có 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2 dd của nó làm quỳ hóa xanh Chọn X5 


Câu 11:

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính đó là chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng


Câu 12:

Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp Al2O3, CuO, CaO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ CO chỉ khử được các oxit sau nhôm.

Chất rắn gồm Al2O3, Cu, CaO, Fe 


Câu 14:

Một este đơn chức X có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm tạo ra các sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, số đồng phân X thỏa mãn là

Xem đáp án

 Chọn đáp án B

+CTPT của este X là C5H8O2 (k=2)

+ Số đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài là:

(1) CH3COO–CH2–CH=CH2

(2) CH2=CH–CH2COO–CH3

(3) CH3–CH=CHCOO–CH3 (+1 ĐPHH)

(4) CH3COO–C(CH3)=CH2

(5) CH2=C(CH3)COO–CH3

     (6) CH2=CHCOO–C2H5


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X lội qua dung dịch brom (dư), số mol brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ankađien (Y) và ankin (Z) đều có 2 π Đều cộng Br2 tỉ lệ 1:2

Mà nhỗn hợp = x nBr2 pứ = 2x 


Câu 18:

Cho ancol A có cấu tạo là

Tên gọi của A là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đánh số thứ tự gần nhóm OH hơn

 Ancol A tên là 4-metylpentan-1-ol 


Câu 19:

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Để tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng cần có nhóm –CHO và chất có nối ba đầu mạch.

+ Đimetylaxetilen CH3–C≡C–CH3 Loại A và D.

+ Axit propionic CH3CH2COOH Loại C


Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Vì tinh bột được tạo ra từ các α glucozơ.

⇒ Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit loãng thu được glucozơ.

(C6H10O5)n + nH2O H+,to nC6H12O6

+ Phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to):

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 H+,to CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)


Câu 23:

Khi cho hỗn hợp A gồm butilen và buta-l,3-đien tác dụng khí hiđro dư ở nhiệt độ cao, có ni ken làm xúc tác thì thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Vì butilen và buta-1,3 đều có mạch cacbon không phân nhánh

cộng hợp H2 dư với xúc tác niken no Butan


Câu 25:

Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là do nguyên tử nitơ còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton


Câu 26:

Dãy các chất nào sau đây đều phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Loại đáp án A vì có metyl axetat.

+ Loại B vì có ancol etylic.

+ Loại C vì có etyl axetat.

+ Glucozơ, glixerol và saccarozơ đều nhiều nhóm –OH kề nhau hòa tan Cu(OH)2


Câu 27:

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thì thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phản ứng 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2


Câu 29:

Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng phenol nóng chảy, thấy

Xem đáp án

Chọn đáp án A

C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½H2 có khí thoát ra


Câu 30:

Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Phản ứng thuộc đáp án A B D HNO3 thể hiện tính oxi hóa.

+ Phản ứng thuộc đáp án C thì HNO3 đã thường proton HNO3 thể hiện tính axit


Câu 31:

Thứ tự tính bazơ tăng dần của CH3NH2; CH3NHCH3, C6H5NH2 và NH3

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Trong 4 chất thì anilin có tính bazo yếu nhất Loại A và B.

+ Độ mạnh của nhóm đẩy e 2(–CH3) > 1(–CH3)

Tính bazo NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3


Câu 32:

Cho Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, nóng tạo ra khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra khí B màu nâu đỏ. A và B lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí A là NO

+ Khí B màu nâu đỏ B là NO2


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Dầu ăn là chất béo nên thành phần nguyên tố gồm C, H và O.

+ Dầu bôi trơn thành phần gồm các CxHy cao phân tử gồm C và H


Câu 34:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phenol là chất rắn ở điều kiện thường và tan ít trong nước


Câu 39:

Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α-amino axit gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được các a-amino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là Gly- Gly-Val. Công thức cấu tạo của A là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nPeptit = 1 và ∑nAmino axit = 5 Penta peptit.

Thủy phân không hoàn toàn peptit A thu được tri peptit Gly–Gly–Val Loại C và D.

Ngoài ra còn có đi peptit là Gly–Ala Loại A


Câu 40:

Cho các chất sau đây: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) CH3COONa, (5) HCOOCH=CH2, (6) CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình hóa học là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(2) C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

(3) C2H2 + H2O → CH3CHO (Xúc tác HgSO4, H2SO4 80oC)

(5) HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO

(7) C2H4 + ½O2 → CH3CHO (Xúc tác PdCl2)


Bắt đầu thi ngay