Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 6)

  • 3447 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?


Câu 3:

Trường hợp nào dưới đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?


Câu 4:

Biện pháp nào dưới đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?


Câu 5:

Phản ứng nào dưới đây không tạo ra Ag kim loại?


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng?


Câu 7:

Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là


Câu 8:

Chất nào dưới đây được tạo thành từ 3 loại nguyên tố hóa học?


Câu 9:

Chất nào dưới đây còn gọi là “đường mía”?


Câu 10:

Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ tính axit của phenol rất yếu?


Câu 16:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?


Câu 18:

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?


Câu 26:

Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng:

m muối = m amin + m HCl → m HCl = 11,68 gam → n HCl = 0,32 mol.

Giá trị của V là 320 ml
Chọn D


Câu 29:

Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của và không có khí H2 bay ra. Giá trị của m là

Xem đáp án

n(Fe) = 0,1 mol; n(Cu(NO3)2) = 0,1 mol; n(HCl) = 0,2 mol

PTHH:

3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,075

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

0,025                       0,025 mol → m(Cu) = 1,6 gam → Đáp án A


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi X thành: Ca (x mol); Mg (0,065 mol) và O (y mol)

Theo giả thiết ta có hệ phương trình

(1) 40x + 24*0,065 + 16y = 5,36 (gam)

(2) ĐLBT mol e: 2x + 0,065*2 = 2y + 0,0725*2

→ x = 0,07 mol; y = 0,0625 mol → m = 7,77 gam → Đáp án B


Câu 32:

Hấp thụ hết 4,48 lít buta-1,3-đien (đktc) vào 250 ml dung dịch Br2 1M, ở điều kiện thích hợp đến khi Br2 mất màu hoàn toàn thu hỗn hợp chất lỏng X, trong đó khối lượng sản phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là

Xem đáp án

Ta có: buta-1,3-dien có 2 nối đôi C=C nên 0,2 mol có thể làm mất màu tối đa 0,4 mol dung dịch Br2.
Mặt khác: dd brôm đã dùng là 0,25 mol nên ngoài sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 ( có Br2 cộng vào 1 C=C ) thì còn có sản phẩm cộng vào cả 2 nối đôi C=C. Gọi số mol chúng lần lượt là x, y, z mol.
Ta có: x + y + z = 0,2 mol và x + y + 2z = 0,25 mol .
Ngoài ra, từ giả thiết, ta còn có y = 4x.
Từ đây, giải hệ ta tìm được x = 0,03, y = 0,12, z = 0,05
Vậy, khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là: m = x × 214 = 0,03 × 214 = 6,42 gam.
→ Đáp án D


Câu 33:

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH -> X1 + X2 + H2O           
(b) X1 + H2SO4 -> X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 -> nilon-6,6 + 2nH2O        
(d) 2X2 + X3 -> X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5

Xem đáp án

(a) HOOC-[CH2]4-COO-C2H5 + 2NaOH → NaOOC-[CH2]4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) + H2O

(b) NaOOC-[CH2]4-COONa + H2SO4 → HOOC-[CH2]4-COOH + Na2SO4

(c) nHOOC-[CH2]4-COOH + nH2N-[CH2]4-NH2 → nilon-6,6 + 2nH2O

(d) HOOC-[CH2]4-COOH + 2C2H5OH → H5C2OOC-[CH2]4-COOC2H5 → Đáp án B


Câu 34:

Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là

Xem đáp án

X: anilin; Y: glucozơ; Z: phenol; T: fructozơ

→ Đáp án D


Câu 35:

Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu diễn trên đồ thị sau

Giá trị của y trên đồ thị là

Xem đáp án

PTHH:

H+ + OH- → H2O

0,08 0,08

H+ + CO32‑ → HCO3-

0,06 0,06

→ x = 0,14 → 1,2x = 0,168

H+ + HCO3-  → CO2 + H2O

0,028                 0,028 → Đáp án A


Câu 36:

Hòa tan hết 33,2 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 trong 1,2 lít dung dịch chứa KHSO4 1M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồn NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 bằng 17,67 (ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:

 - Phần I cho tác dụng hết với 900 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất.

- Phần II cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Xét hỗn hợp X có tỷ khối hơi so với H2 bằng 17,67 → n(NO) = n(NO2) = z (mol)

Trong hỗn hợp X gọi số mol FeO = x mol; Fe3O4 = y mol → 72x + 232 y = 33,2 gam (1)

Trong dung dịch Y có: Fe3+: x + 3y (mol); H+; K+ (1,2 mol); SO42- (1,2 mol) và NO3- (06 – 3z mol)

Xét phần I:

PTHH: H+ + OH- → H2O; Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (0,1 mol)

→ n(H+ dư) = 0,45 – 0,1*3 = 0,15 mol → n(H+ trong Y) = 0,3 mol

Áp dụng ĐLBT số mol e: (2) x + y = 2z*3 + z

Áp dụng ĐLBT điện tích: 3(x + 3y) + 0,3 + 1,2 = 1,2*2 + 0,6 – 3z

Giải (1) (2) (3) → x = 0,3; y = 0,05; z = 0,05 → Đáp án C


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp A và B (MA < MB). Đốt cháy hỗn hợp X rồi cho sản phẩm khí và hơi thu được lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đặc và bình II đựng KOH thì thấy khối lượng bình II tăng nhiều hơn bình I là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Phần trăm khối lượng muối natri của B trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đặt CT của muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp A và B (MA < MB) là CnH2n+1COONa (a mol)

PTHH:

HCOONa → ½ CO2 + ½ H2O + ½ Na2CO3

CnH2n+1COONa → (n+ ½) CO2 + (n + ½) H2O + ½ Na2CO3

Ta có hệ phương trình

(1) n(Na2CO3) = 0,005 + a/2 = 0,025 → a = 0,04

(2) 44*[0,005 + a*(n+ ½)] - 18*[0,005 + a*(n+ ½)] = 3,51 → n = 2,75

→ C2H5COONa (0,01 mol) và C3H7COONa (0,03 mol)

%B = 66,8% → Đáp án A


Câu 39:

Cho hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2(đktc) thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 34 gam hỗn hợp E với 175 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là

Xem đáp án

Đặt công thức của E là: CxHyO2

Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: n(E)*2 + 2n(O2) = 2n(CO2) + n(H2O) → n(E) = 0,04

→ CTPT của E: C8H8O2 (HCOOCH2-C6H5 và HCOO-C6H4CH3)

Mặt khác khi n(E) = 0,25 mol + NaOH (0,35 mol)

→ E có thể phản ứng với NaOH theo tỷ lệ 1:1 và 1:2

Đặt số mol HCOOCH2-C6H5 là a mol và HCOO-C6H4CH3 là b mol

Ta có hệ phương trình

(1) a + b = 0,25 (mol)

(2) a + 2b = 0,35 (mol)

Giải (1) và (2) → a = 0,15; b = 0,1

Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là: 56,67% và 43,33% → Đáp án B


Bắt đầu thi ngay