Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục
Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 10)
-
3457 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các chất sau, chất nào trong dung dịch là chất điện li yếu
Chọn đáp án A
Tất cả các muối đều là chất điện li mạnh → CaCO3 là chất điện li mạnh
• các axit mạnh như HCl, HclO4, H2SO4, HNO3,…
các bazơ mạnh: NaOH, Ba(OH)2, KOH và Ca(OH)2
tất cả chúng đều là các chất điện li mạnh.!
chỉ có axit axetic CH3COOH là chất điện li yếu
Câu 2:
Olefin là hợp chất có công thức phân tử chung là
Chọn đáp án A
Olefin là tên lịch sử của anken có công thức phân tử chung là CnH2n
Câu 4:
Cho các chất: C6H5CH3 (1); p-CH3C6H4C2H4 (2); C6H5C2H3 (3); o-CH3C6H4CH3 (4).
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là
Chọn đáp án D
Câu 6:
Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
Chọn đáp án D
dầu luyn có thành phần là các hiđrocacbon
không phải là este của axit béo và glixerol
Câu 7:
Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch
Chọn đáp án D
anilin có tính bazơ → phản ứng được với axit HCl
Câu 8:
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là
Chọn đáp án B
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành sản phẩm có tên gọi là etyl axetat (CH3COOC2H5)
Phương trình phản ứng:
Câu 9:
Chất thuộc loại đisaccarit là
Chọn đáp án A
Bài học phân loại các hợp chất cacbohiđrat
Câu 12:
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
Chọn đáp án C
để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng dung dịch I2
do cấu trúc của hồ tinh bột xoắn lỗ rỗng, các phân tử I2 bị hấp thụ
→ tạo màu xanh tím đặc trưng còn xenlulozơ thì không → giúp ta phân biệt
Câu 13:
Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là
Chọn đáp án D
saccarozơ: C12H22O11 và anilin không tác dụng với AgNO3/NH3
⇒ các đáp án A, B, C đều không thỏa mãn.! Chỉ có dãy chất ở đáp án D
Câu 14:
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thu khối lượng brom đã phản ứng là 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
Chọn A
Câu 15:
Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
Chọn đáp án C
Tinh bột và xenlulozơ khi bị thủy phân đến cùng đều cho glucozơ C6H12O6
Câu 16:
Trong phòng thí nghiệm, nito tinh khiết được điều chế từ
Chọn đáp án B
Ø phòng thí nghiệm nên yêu cầu các điều chế đơn giản, dễ thực hiện.
phản ứng nhiệt phân: NH4NO2 N2 + H2O.
ngưng tụ hơi nước → ta thu được N2 nguyên chất luôn
Câu 17:
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%
Giả thiết cho: 1kg mùn cưa ⇔ chứa 500 gam xenlulozơ, hiệu suất 80%
⇒ mglucozo thu được = 500 ÷ 162 × 0,8 × 180 = 444,44 gam ⇔ 0,444 kg
⇒ chọn đáp án A
Câu 19:
Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
Chọn đáp án B
các ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2Ngoài ra, axit cacboxylic như axit axetic cũng có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
⇒ có 5 dung dịch thỏa mãn yêu cầu
Câu 23:
Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125
Chọn đáp án A
khí CO được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nóng đỏ. ở phần dưới của lò, cacbon cháy biến thành cacbon đioxit.
Khi đi qua lớp than nung đỏ, CO2 bị khử thành CO: CO2 + C 2CO.
Hỗn hợp khí thu được gọi là khí than khô (hay khí lò gas).
p/s: khí than khô gọi để phân biệt với khí than ướt (CO, CO2, H2,…) được điều chế bằng phản ứng cho hơi nước (→ ướt!) đi qua than nung đỏ: C + H2O CO + H2
Câu 24:
Có bao nhiêu ancol đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?
Chọn đáp án C
Có 4 đồng phân ancol có công thức phân tử là C4H10O
Câu 25:
Photpho là nguyên tố phi kim nằm ở ô 15 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tính chất hóa học của photpho là
Chọn đáp án C
P ở ô thứ 15 trong bảng tuần hoàn ⇒ ZP = 15
⇒ cấu hình electron của P là 1s22s22p63s23p33d0.
bình thường: trong hợp chất PH3, P có số oxi hóa là –3.
vì có 5 orbital ⇒ ở trạng thái kích thích cấu hình e của P có thể có nhiều trạng thái khác nhau
→ P có nhiều số oxi hóa dương: như P+3 trong P2O3 hay P+5 trong P2O5.
⇒ tính chất hóa học ủa nguyên tố photpho (P) là vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
⇒ chọn đáp án C
Câu 26:
Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21% oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của este X là:
Chọn đáp án B
X là este đơn chức ⇒ X có 2CO ⇒ MX = 32 ÷ 0,3721 = 86
⇒ công thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:
HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl-fomat);
HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).
Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T
Câu 27:
Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số cân bằng nguyên dương tối giản nhất bằng:
Chọn đáp án D
Câu 28:
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Chọn đáp án C
Câu 30:
Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Chọn đáp án B
Có thể dùng brom để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, anilin và stiren
- Anilin: Dung dịch Br2 mất màu dần và có tạo thành kết tủa trắng.
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3(NH2)3 ↓ trắng + 3HBr
- Stiren: Dung dịch brom mất màu dần.
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
- Benzen: Không có hiện tượng gì (không xảy ra phản ứng)
Câu 31:
Đối với dung dịch bazơ mạnh NaOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion là đúng?
Chọn đáp án D
bazơ mạnh NaOH là một chất điện li mạnh, nếu bỏ qua sự điện li của nước → NaOH phân li hoàn toàn theo phương trình: NaOH → Na+ + OH–.
⇒ [OH–] = [NaOH] = 0,10M
Câu 32:
Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong dãy các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là
Chọn đáp án B
các hợp chất hữu cơ thuộc loại: este, phenol và axit cacboxylic trong dãy thỏa mãn đều phản ứng được với dung dịch NaOH:
• etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
• axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O
• phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
• p-crezol: p-CH3C6H4OH + NaOH → p-CH3C6H4ONa + H2O.
Ø ngoài ra: TH muối phenylamoni clorua cũng có khả năng phản ứng NaOH:
Ø C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
Theo đó, tổng có 5 chất thỏa mãn yêu cầu
Câu 33:
Este X có công thức phân tử C7H12O4. Khi cho 16 gam X tác dụng với 200 g dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án A
Câu 35:
Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết MX < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
Chọn D
Câu 36:
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là
Chọn đáp án A
Câu 37:
Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH3 lại phun vào bình thành những tia có màu hồng. Vì:
Chọn đáp án D
Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH3 lại phun vào bình thành những tia có màu hồng do tan nhiều trong nước, áp suất của khí NH3 trong bình giảm đột ngột, nước trong cốc bị hút vào bình qua ống thủy tinh vuốt nhọt → phun thành các tia.
Lại thêm NH3 có tính bazơ làm phenolphtalein chuyển màu hồng
⇒ các tia nước phun ra có màu hồng
Câu 39:
X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nói với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với
Chọn đáp án C