IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 7)

  • 2418 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trường hợp nào dưới đây không xảy ra phản ứng?


Câu 3:

Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 6:

Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li?


Câu 7:

Hợp chất nào dưới đây của crom có tính lưỡng tính?


Câu 11:

Đề hiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm chính là


Câu 14:

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?


Câu 15:

Khẳng định không đúng về chất béo là


Câu 16:

Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?


Câu 17:

Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím (trong điều kiện thường hoặc đun nóng) là


Câu 26:

Trùng ngưng 7,5 gam axit amino axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

m amino axit phản ứng = 7,5 . 0,8 = 6 g

m aminoax pu = m polime + m H2O   m polime = 6-1,44 = 4,56 gam
Chọn D


Câu 29:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Ca3(PO4)2 + SiO2 + C (1200°C)  X + Ca (t°)Y + HCl Z + O2dưT

X, Y, X, T lần lượt là

Xem đáp án

Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO

2P + 3Ca → Ca3P2

Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3

2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O → Đáp án D


Câu 30:

Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 5m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 49 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Thứ tự xảy ra các phản ứng là:

FeO + HSO → FeSO + Fe(SO) + 4HO

Cu + Fe(SO) → CuSO + 2FeSO (*)

10FeSO + 8HSO + 2KMnO → 5Fe(SO) + KSO + 2MnSO + 8HO

nFeSO = 5nKMnO = 0,245 mol; nCu = m ÷ 64 mol; nFeO = 5m ÷ 232

nFe(SO) = 5m ÷ 232 > nCu Fe(SO) dư ở phản ứng (*) nFeSO (*) = nCu = m ÷ 64 mol

∑nFeSO = 5m ÷ 232 + 2 × m ÷ 64 = 0,245 mol m = 4,64(g) → Đáp án D


Câu 33:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:
X +H2 ( Ni/t°)Y+ CH3COOH/ H+ Este có mùi chuối chín.
Tên của X là

Xem đáp án

Este có mùi chuối chín là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

→ Y là (CH3)2CH-CH2-CH2-OH

Mà X không tác dụng với Na → X là anđehit (CH3)2CH-CH2-CH2-CHO (3-metylbutanal)

→ Đáp án A


Câu 34:

Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau

Chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

X là Lysin, Y là alanin, Z là phenlyamoni clorua

→ Đáp án A


Câu 35:

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ

Giá trị của m và x lần lượt là

Xem đáp án

Đặt số mol Ca(OH)2 = a và nNaAlO2 = b ta có phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Sau khi CO2 dư vào → CaCO3 + CO2 + H2 → Ca(HCO3)2
nAl(OH)3 = 27,3 ÷ 78 = b = 0,35 mol.
→ nCa(OH)2 = 0,74 – 0,35 = 0,39 mol.
→ m = 0,39×100 + 27,3 = 66,3 gam Và x = 0,39 + 0,35 + 0,39 = 1,13 mol

→ Đáp án B


Câu 37:

Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho 16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Số mol của mỗi axit trong 16,8 gam hỗn hợp X là

Xem đáp án

Gọi công thức của 2 axit trong X lần lượt là CnH2nO2 (a mol); CmH2m-2O2 (b mol)

Do 2 axit đơn chức → n(NaOH phản ứng) = n(H2O) = n(axit) = a + b

Áp dụng ĐLTB khối lượng: m(axit) + m(NaOH) = m(muối) + m(H2O)

→ 16,8 + 40(a+b) = 22,3 + 18(a+b) → a + b = 0,25 (mol)

Ta có số nguyên tử CTB = 0,65/0,25 = 2,6 → Trong X có C2H4O2

Mặt khác ta có hệ phương trình

(1) a + b = 0,25

(2) n(CO2) = 2a + mb = 0,65 (mol)

(3) m(X) = 60a + b(14m+30) = 16,8(gam)

Giải (1); (2); (3) → a = 0,1, b = 0,15; m = 3 → Đáp án B


Câu 38:

Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom. Z tác dụng với NaOH theo phương trình sau: Z + 2NaOH -> 2X + Y. Trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam đặc trưng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Y + Cu(OH)2 → dung dịch xanh lam Y là ancol đa chức.
Lại có Z chứa 4[O]
Y là ancol 2 chức và Z là este 2 chức.
k = (2 × 17 + 2 - 16) ÷ 2 = 10 = 2vòng benzen + 2πC=O.
Z là C6H5COO-CH2-CH(CH3)-OOCC6H5.
X là C6H5COONa và Y là HO-CH2-CH(OH)-CH3.
A. Sai: CH2=CH-CH3 + [O] + H2O
HO-CH2-CH(OH)-CH3.
B. Sai: C3H6(OH)2 → H2
nH2 = nY = 0,2 mol VH2 = 4,48 lít.
C. Sai: chỉ có 1 đồng phân cấu tạo thỏa mãn

Chọn D


Câu 39:

Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 1,2M rồi cô cạn thì thu được 105 gam chất rắn khan Y m gam ancol Z. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag.

- Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc).

- Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 4,48 lít khí (ở đktc) và 25,8 gam chất rắn khan.

Tên gọi của X là

Xem đáp án

Gọi công thức của X là RCOOCH2R’ → ancol Z là R’CH2OH 

Xét T:

R’CH2OH + 1/2O2 → R’CHO + H2O

R’CH2OH + O2 → R’COOH + H2O

Trong 1/3 T có: R’CHO: x mol; R’COOH: y mol; R’CH2OH dư: z mol; H2O: x +y mol

+) Phần 1 + AgNO3/NH3 → n(Ag) = 2n(R’CHO) = 0,2 mol → x = 0,1 mol

+) Phần 2 + NaHCO3 → n(CO2) = n(R’COOH) = 0,1 mol → y =0,1 mol

+) Phần 3 + Na → n(H2) = ½ n(R’COOH) + ½ n(R’CH2OH) + ½ n(H2O) → z = 0,1 mol

Mặt khác: 25,8 gam chất rắn = m(R’COONa) + m(R’CH2OH) + m(NaOH)

→ 25,8 = 0,1*(R’+44+23) + 0,1*(R’+14+16+23) + 0,2*40 → R’ = 29 (C2H5)

→ Đáp án C

D. Đúng: %C/X = 12 × 7 ÷ 144 = 7: 12 → Đáp án D


Câu 40:

Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Biết X hơn Y một liên kết peptit, thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào dưới đây nhất?

Xem đáp án

Quy đổi 13,68 gam A thành: C2H3ON: a mol; CH2: b mol; H2O: 2c mol

Ta có m(A) = 57a + 14b + 18c = 13,68 gam

n(O2) = 2,25a + 1,5b = 0,64125

n(N) = a = (m(A) + m(O2) – m(CO2) – m(H2O))/14 = 0,18 → a = 0,18; b = 0,1575; c = 0,0675

Hỗn hợp muối tạo ra từ 13,68 gam A và KOH (0,18 mol) là Z’

Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(Z’) = 22,545

→ n(GlyK) = 0,0675 mol

Đặt x, y là số mol AlaK và ValK

n(N) = x + y + 0,0675*2 = 0,18

n(C) = 3x + 5y + 0,0675*2 = 2a + b

→ x = 0,09; y  = 0,0225

→%AlaK = 50,7% → Đáp án C


Bắt đầu thi ngay