Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 2)
-
1977 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
ĐÁP ÁN B:
CTTQ chất béo là (RCOO)3C3H5 ( gốc R có số C từ 15 trở lên và lẻ) => chọn B
Câu 2:
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
ĐÁP ÁN B:
Khi X + NaOH =>thay thế 1 gốc CH3 thành 1 gốc Na=>X là H2N-CH2-COOCH3
Khi Y + NaOH =>thay thế 1 gốc NH4 thành 1 gốc Na=>X là CH3-CH2-COONH4
=> chọn B
Câu 3:
Cho các chất sau: C2H6, C2H4, C4H10 và benzen. Chất nào phản ứng với dung dịch nước brom?
ĐÁP ÁN A:
Các ankan và benzen C6H6 không phản
ứng với dung dịch nước Brom. => chọn A
Câu 4:
Tỷ khối hơi của este X so với hiđro là 44. Khi thủy phân este đó trong dung dịch NaOH thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Vậy este ban đầu là
ĐÁP ÁN A:
MX= 88g. Gọi CT của X là RCOOR’ => R + R’ = 44g
+ RCOOR’ + NaOH->RCOONa + R’OH
=> MRCOONa > MRCOOR’ => R’< 23 => R’ = 15 ( CH3) và R= 29(C2H5) => X là CH3CH2COOCH3 => chọn A
Câu 5:
Este X được điều chế từ -aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 1,4M, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là
ĐÁP AN D:
X có dạng H2N-R-COOC2H5 => MX=103g => nX=0,1 mol ; nNaOH = 0,28 mol
H2N-R-COOC2H5 + NaOH -> H2N-R-COONa + C2H5 OH
0,1 mol 0,1 0,1
H2N-R-COONa + HCl -> ClH3N-R-COOH + NaCl
0,1 mol 0,1 0,1
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
0,18 mol 0,18
MX=103g => R +89 = 103 => R=14 (CH2)
G gồm 0,1 mol ClH3N-CH2 -COOH và 0,28 mol NaCl => mG= 27,53g
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
ĐÁP ÁN D:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(Đúng)
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(Sai. Chỉ nhất thết phải có Cacbon trong phân tử)
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(Sai. Chúng được gọi là đồng phân )
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(Sai. Glucozo khử AgNO3 trong NH3)
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(Đúng)
=> chọn D
Câu 8:
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
ĐÁP ÁN B:
Do sắt dư nên phản ứng HNO3 chỉ tạo muối sắt 2
3Fe + 8H+ + 2NO3- ->3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,3 <- 0,8
Sơ đồ : Fe => Fe2+ => Fe(OH)2 => Fe2O3
Theo DLBT nguyrn tố Fe ta có => n Fe2O3 = ½ nFe = 0,15 mol => m rắn = m Fe2O3 = 24g
=> chọn B
Câu 10:
Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p5. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
ĐÁP ÁN C:
Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p5 => số e = số p =9 => Ô 9.
Có n=2 => X thuộc chu kỳ 2 ; tổng e lớp ngoài c ng = 7 => nhóm VIIA
=> chọn C
Câu 11:
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Xác định nồng độ % của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng?
ĐÁP ÁN D:
Đặt nCH3COOH = x mol và nHCOOH= y mol giả sử phản ứng vừa hết 100g dd NaOH => nNaOH = nH+ = x + y = 0,25 mol
=> nCH3COONa= x mol => %mCH3COONa =
=> x= 0,1 mol ; y= 0,15 mol => m dd sau= 112,9g =.%mHCOONa = 9,035%
=> chọn D
Câu 12:
Cho sơ đồ điều chế
khí Cl2 trong phòng thí
nghiệm từ MnO2 và dung dịch
HCl đặc (như hình vẽ bên).
Nếu không dùng đèn cồn thu
có thể thay MnO2 bằng hóa
chất nào (các dụng cụ và hóa
chất khác không thay đổi) sau
đây
ĐÁP ÁN C:
Phương Pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm SGK. => chọn C
Câu 13:
Cho các phản ứng:
X + NaOH Y + Z(1)
Y + NaOH (rắn) + (2)
(3)
(4)
chất X và Z có thể là những chất được ghi ở dãy nào sau đây ?
ĐÁP ÁN A
Từ (2) => Y phải là CH3COONa (phản ứng vôi tôi xút) Từ (3) => Q là C2H2
Từ (4) => Z là CH3CHO
Từ (1) => X là CH3COOCH=CH2 => chọn A
Câu 14:
Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào nước dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy 2 kim loại kiềm là
ĐÁP ÁN A
CTTB 2 kim loại là M => M + H2O MOH + ½ H2 => nM = 2nH2 = 0,2 mol => MM = 34 g
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu ḱ liên tiếp => chúng là Na,K => chọn A
Câu 15:
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 4M và H2SO4 2M thu được khí NO và dung dịch X. Hăy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3
ĐÁP ÁN C
Có nH+ = 1,6 mol ; nNO3- = 0,8 mol , nFe = 0,1 mol
(Do nH+ > 4. nFe và nNO3- > nFe => phản ứng tạo muối sắt 3 và H+, NO3- dư)
Có phản ứng: Fe + 4H+ + NO3- -> Fe3+ + NO + 2H2O
Phản ứng Mol 0,1 0,4 0,1
Sau phản ứng 0 1,2 0,8 0,1
Cho Cu vào th́: 3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu Cu2+ + 2Fe2+
=> nCu = 3/8.nH+ + ½.n Fe3+ = 32g => chọn C
Câu 16:
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0 M thu được 11,82 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa nữa. Hãy tính giá trị của V?
ĐÁP ÁN D:
Do đun nước lọc thu có tạo thêm kết tủa => kết tủa bị hòa tan 1 phần nBaCO3 =0,06 mol
=> nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 - nBaCO3 =0,04 mol (bảo toàn nguyên tố Ba)
=> bảo toàn nguyên tố C
=> VCO2 = 22,4.nCO2 = 22,4. (nBaCO3 + 2 nBa(HCO3)2) = 3,136 l => chọn D
Câu 17:
Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 thu tại anot xảy ra
ĐÁP ÁN C
Anot(+) xảy ra Sự oxi hóa. Có NO3- , H2O. Do NO3- không bị điện phân nên H2O sẽ bị OXH
=> chọn C
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm stiren và p-Xilen thu được bao nhiêu mol khí CO2?
ĐÁP ÁN B:
Do 2 chất đều có 8 C nên theo DLBTNTố nCO2 = nC(X)=nX = 0,8 mol => chọn B
Câu 19:
Nước cứng tạm thời chứa các muối nào sau đây?
ĐÁP ÁN C
Nước cứng tạm thời ngoài Mg2+ và Ca2+ còn cần có thêm HCO3-
=> chọn C
Câu 20:
Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N ?
ĐÁP ÁN B
Ta có công thức là C6H5-CH2-NH2 và C6H4(CH3)NH2 (với CH3 có thể tồn tại ở 3 vị trí 2 -o , 1 -p)
=> chọn B
Câu 21:
Cho các phản ứng sau:
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 (1)
3H2SO4 + 6NaNO2 → 3Na2SO4 + 4NO + 2HNO3 + 2H2O (2)
Cu + 2H2SO4 đ, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O (3)
H2SO4 + FeSO3 → FeSO4 + SO2 + H2O (4)
Hăy cho biết phản ứng nào H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa ?
ĐÁP ÁN D
H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa khi số oxi hóa của 1 hoạc tất cả các nguyên tố H,S,O giảm. Các phản ứng xảy ra hiện tương này là 1 và 3
=> chọn D
Câu 22:
Một hỗn hợp X gồm FeO, BaO, Al2O3. Cho hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y vào chất rắn không tan Z. Cho khí CO dư đi qua Z thu được chất rắn G. Cho G vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy chất rắn G là ?
ĐÁP ÁN A;
Cho G vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần.
=> G có Al2O3(không bị CO khử), còn oxit sắt bị khử bởi CO nên tạo ra Fe => G(Fe,Al2O3)
=> chọn A
Câu 23:
Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit, sau đó trung hoà axit bằng kiềm rồi cho dung dịch sau phản ứng trung ḥa tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 3a mol Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là ?
ĐÁP ÁN C
Ta có 1mol mantozo thủy phân tạo 2 mol Glucose
=> a mol mantozo thủy phân tạo 2a mol Glucose
1mol Glucose tráng bạc tạo 2 mol Ag
=> Giả sử hiệu suất là h => n mantozo dư = (1-h).a mol
n Glucose = h.a mol
=> n Ag = 3a = 2(1-h)a + 2h.a => h = 0,5 = 50% => Chọn C
Câu 24:
Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 1M bằng V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính giá trị của V?
ĐÁP ÁN C
Trung hòa khi nCH3COOH=nNaOH => V= 200ml => chọn C
Câu 25:
Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số mol các chất tính theo đơn vị mol).Tính giá trị của x?
ĐÁP ÁN A
Tại nAl(OH)3 = 0,24 mol thu lượng kết tủa đạt lớn nhất => n Al3+ = 0,24 mol
Tại nNaOH= 0,42 mol
=> Al3+ dư => n kết tủa = nOH- =0,14 mol
lượng kết tủa như nhau
Tại nNaOH = x mol
=> n kết tủa = 4n Al3+ - nOH-
=> x= 0,82 mol => chọn A
Câu 26:
Axit acrylic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dăy nào sau đây?
ĐÁP ÁN A
Axit acrylic CH2=CH-COOH nên có phản ứng của hidrocacbon không no ( cộng dd Brom và hidro) và tính axit.
=> chọn A
Câu 28:
Cho 47,4 gam phèn nhôm-kali (K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O) vào nước thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thu thu được bao nhiêu gam kết tủa?
ĐÁP ÁN A
n phèn = 0,05 mol => X gồm 0,2 mol SO4(2-) ; 0,1 mol Al3+ ; 0,1 mol K+
n Ba(OH)2 = 0,15 mol
Al3++ 3OH- ->Al(OH)3
Ba2+ + SO4(2-)->BaSO4
=> nAl(OH)3 = 0,1 mol
=> m kết tủa = 42,75g
nBaSO4 = 0,15 mol => chọn A
Câu 29:
Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho 17,75 gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được 7,28 lit khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 2 chất tan. Thêm từ từ 100 ml dung dịch H2SO4 1,3M vào dung dịch Y thu được kết tủa có khối lượng là
Cho X + NaOH tạo Y có 2 chất tan => bazo dư
Ba + 2H2O ->Ba(OH)2 + H2
Mol x x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2
Mol y 0,5y 0,5y 1,5y
=> mX= 137x + 27y = 17,75g
=> x= 0,1 mol ; y= 0,15 mol
nH2 = x + 1,5y = 0,325
=> Y gồm 0,1 mol Ba2+ ; 0,15 mol AlO2- ; 0,05 mol OH-
Khi Y + H2SO4: nH2SO4 = 0,13 mol
OH- + H+ → H2O
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O Do n AlO2- + n OH- < nH+ < 4n AlO2- + n OH-
=> Cả 4 phương trunh đều xảy ra, két tủa keo bị hòa tan 1 phần. => nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,13 mol
nBaSO4 = 0,1 mol => m kết tủa = 33,44g
=> chọn C