Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 3)
-
2043 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
ĐÁP ÁN C
Giả sử m g hỗn hợp có x mol Ala-Gly-Val-Ala và 3x mol Val-Gly-Val
Ala-Gly-Val-Ala + 4 NaOH muối + H2O
Mol x 4x x
Val-Gly-Val + 3 NaOH muối + H2O
Mol 3x 9x 3x
Theo DLBTKL: m + mNaOH = m muối + mH2O
=> (316x + 819x) + 520x= 23,745 + 72x
=> x= 0,015 mol => m=17,025g
=> chọn C
Câu 2:
Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loăng sau đó nhỏ vào đó vài giọt dung dịch CuSO4, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây xảy ra?
ĐÁP ÁN B
Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó nhỏ vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 => Zn đẩy ion
Cu2+ ra thành kim loại tự do=> hình thành pin điện hóa với Zn là cực âm, khi đó hidro mới sinh sẽ bám
lên bề mặt Cu chứ không ở trên Zn nữa => Zn có nhiều diện tích tiếp xúc với H2SO4 hơn => tạo nhiều H2 hơn
=> chọn B
Câu 33D
Do Fe phản ứng Cl2 tạo muối sắt III , với HCl tạo muối sắt II
Cu không phản ứng với HCl
=> chỉ còn D thỏa măn
Câu 3:
Hãy cho biết dăy các kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl đều cho c ng một muối
ĐÁP ÁN D
Do Fe phản ứng Cl2 tạo muối sắt III , với HCl tạo muối sắt II
Cu không phản ứng với HCl
=> chỉ còn D thỏa măn
Câu 4:
Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2. Vậy 2 chất trong hỗn hợp X là
ĐÁP AN B
Gọi anken là A (a mol ,có số C là m) và ankin là B(b mol ,có số C là n )
Do 1 mol A phản ứng với 1 mol Brom và 1 mol B phản ứng với 2 mol Brom
=> a + 2b= 0,16 mol => a= 0,04 mol ; b= 0,06 mol
a + b = 0,1 mol= nx
Khi đốt X, theo DLBT nguyrn tố nCO2 = nC(A) + nC(B) => 0,28 = 0,04m + 0,06n Ta thaays m=4 và n=2 thỏa măn C4H8 và C2H2
=> chọn B
Câu 5:
Anđehit X mạch hở có phân tử khối là 72. Hăy cho biết X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?
ĐÁP ÁN D
Gọi CT X là R(CHO)n (n>0)
Nếu n=1 => R=43 (C3H7) => có 2 CTCT thỏa măn n- C3H7-CHO ; i-C3H7-CHO Nếu n=2 => R=14 (CH2) => 1 CTCT CH2(CHO)2
=> chọn D
Câu 6:
Dung dịch X chưa cac ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol cua ion Cl- ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 2 gam kết tủa . Cho ½ dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu đươc 3 gam kết tua. Hỏi nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thi thu đươc bao nhiêu gam chất răn khan?
ĐÁP ÁN C
Khi 1/2X phản ứng với dd Ca(OH)2 dư thu HCO3- đi vào hết kết tủa
=> n HCO3- = n CaCO3= 0,03 mol
Khi 1/2X phản ứng với dd NaOH dư do n CaCO3 = 0,02 mol < 0,03 => HCO3- dư, Ca2+ hết => n Ca2+ = 0,02 mol
=> trong toàn bộ X có 0,04 mol Ca2+ ; 0,06 mol HCO3- ; 0,1 mol Cl-
=> DLBTDT => n Na+ = n Cl- + n HCO3- - 2 n Ca2+ = 0,08 mol Khi đun sôi thu 2HCO3- CO2 + CO3- + H2O
Mol 0,06 0,03
=> tạo kết tủa với Ca2+ => theo DLBTKL ta có :
m rắn = m Ca2+ + m CO3- + m Na+ + mCl- = 8,79g => chọn C
Câu 7:
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 5,6 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được 24 gam kết tủa. Vậy giá trị của m là
ĐÁP ÁN A
Sơ đồ : (Mg, Fe và Al ) => Mg2+, Fe3+ và Al3+ => Mg(OH)2, Fe(OH)3 và Al(OH)3 Ta thấy Khi phản ứng với HNO3 : ne trao đổi = nđiện tích ion kim loại=3nNO
Khi phản ứng với NaOH : nđiện tích ion kim loại = nOH-
=> nOH- = 0,75 mol
DLBTKL : m kết tủa = mKL + mOH- => mKl=m = 11,25g => chọn A
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức có tỷ lệ mol 1: 1. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,32m gam hỗn hợp Y gồm các axit. Mặt khác, cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được lượng Ag có khối lượng vượt quá 21,6 gam. Vậy công thức của 2 anđehit trong hỗn hợp X là
ĐÁP ÁN D
0,1 mol X phản ứng tráng bạc tạo > 0,2 mol Ag => X có HCHO( 1 mol HCHO tạo 4 molAg), Gọi chất còn lại là RCHO ta có axit tương ứng là HCOOH(x mol) và RCOOH(x mol)
=> mX :mY = (30 + R + 29): (46 + R + 45)= (m): (1.32m)
=> R=41(C3H5)
=> chọn D
Câu 9:
Cho m gam bột Al tan trong 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 0,04 mol NO ; 0,03 mol N2O và dung dịch X (không có NH4NO3). Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được được kết tủa có khối lượng là
ĐÁP ÁN D
Khi cho Al vào dd HNO3 có: (nHNO3 ban đầu = 0,6 mol)
+cho e : Al Al+3 +3e
+nhận e : N+5 N+1 - 4e
N+5 N+2 - 3e
=> DLBTNtố N : nHNO3 phản ứng = nNO3- (muối ) + nNO + 2nN2O Mà nNO3- (muối KL)= ne trao đổi = 3 nNO + 8 nN2O = 3nAl
=> nHNO3 phản ứng = 0,46 mol => nHNO3 dư = 0,14 mol
nAl = 0,12 mol= nAl3+
Khi phản ứng với 0,4 mol NaOH: (có thể xảy ra)
(1)OH- + H+ → H2O
(2)Al3+ + 3OH- Al(OH)3
(3)OH- + Al(OH)3 AlO2- + 2 H2O
Do nH+ < nOH- < nH+ + 3nAl3+ => chỉ xảy ra 1 và 2, Al3+ dư.
=> nOH- = nH+dư + 3 n Al(OH)3 => m Al(OH)3= 6,76g
=> chọn D
Câu 10:
Khi cho Na vào dung dịch Ba(HCO3)2. Hăy cho biết hiện tượng nào sau đây xảy ra?
ĐÁP ÁN B
Do Na + H2O NaOH + H2
NaOH + Ba(HCO3)2 BaCO3 + Na2CO3
=> Chọn B
Câu 11:
Cho sơ đồ sau: metan → X1 → X2 → X3 → cao su buna. Vậy X1, X2, X3 tương ứng là
ĐÁP ÁN D
D. CHCH; CH2=CH-CCH và CH2=CH-CH=CH2
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đă sinh ra
ĐÁP ÁN D
Gọi Dạng chung của ancol có dạng M(OH)x
2M(OH)x+ 2NaOH ->2M(ONa)x + x H2
=> nO(X)= 2.nH2=0,5 mol
Khi đốt chaý X Theo DLBTKL và BTNTố:
mX= mO(X) +mC(CO2) +mH(H2O)
= 16 nO(X) +12nCO2 + 2 nH2O=17g
=> mH2O = 18.nH2O = 16,2
=> chọn D
Câu 13:
Hòa tan hoàn toàn một hợp gồm Ba, Na, K bằng một lượng nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Tính số mol HCl cần dùng để trung hoà dung dịch X ?
ĐÁP ÁN B
Với kim loại kiềm và kiềm thổ ta có
2M+ 2H2O ->2M(OH)x + x H2
M(OH)x + xHCl -> MClx + xH2O
=> nOH- = nH+=2nH2= 0,3 mol
=> chọn B
Câu 14:
Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
ĐÁP ÁN A
X2 : HCOONa ; X là este có ( + vòng) =(2.nC + 2 - nH)/2 = 5
Lại có X + NaOH tạo 2 muối=> X có vòng benzen và là este của phenol => X1 có vòng benzen
=> X có CTCT là C6H5(CH3)-OOCH (có 3 CT ứng với 3 vị trí khác nhau của CH3 đính trực tiếp vào vòng => chọn A
Câu 15:
Cho các khí sau: SO2, NO, CO, N2. Khí nào tác dụng với dung dịch NaOH?
ĐÁP ÁN C
Các khí : NO và CO (oxit trung tính); N2 (khí trơ);SO2(oxit axit)
=> Chọn C
Câu 16:
X là một hợp chất của sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Cho bột Cu vào dung dịch Y thu được dung dịch có màu xanh. Mặt khác, cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch Y thấy dung dịch KMnO4 mất màu. Vậy X có thể là chất nào sau đây?
ĐÁP ÁN C
Dd Y chứa ion sắt. Do Y phản ứng được với Cu nên y chứa Fe3+ Do Y làm mất màu dd KMnO4 => y chứa Fe2+
=> X phải là Fe3O4
Câu 18:
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
ĐÁP ÁN B
Giả sử X gồm x mol C2H5OH và y mol CH3COOH
=> Ta có Hệ : mX= 46x + 60y = 28,8 => x= 0,3 mol ; y=0,25 mol
nX= x+y =2nH2= 0,55
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O neste = 0,2 mol
Đầu 0,3 0,25 0
Phản ứng 0,2 0,2 0
Ckn Bằng 0,1 0,05 0,2
Hiệu suất tính theo chát nào cho kết quả cao hơn , ở đky là CH3COOH
%H= 0,2/0,25=80%
=> chọn B
Câu 19:
Cho 11 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dăy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Chuyển hóa hoàn toàn 11 gam hỗn hợp đó thành anđehit và thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
ĐÁP ÁN D
Gọi CTTB của 2 ancol là RCH2OH => RCH2OH + Na → RCH2ONa + 1/2H2
=> nX = 2nH2 = 0,3 mol => MX = 36,67g => X phải có x mol CH3OH(M=32) và y mol C2H5OH. => andehit tương ứng là HCHO và CH3CHO.
Có mX = 32x + 46y = 11 => x=0,2 mol ; y=0,1 mol
nX = x+y = 0,3
=> mAg=108.nAg=108.(4.nHCHO + 2.nCH3CHO)=108 g => chọn D