Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 1975 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp 2 este đồng phân thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Vậy hỗn hợp 2 este là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải:

nCO2=0,08 ; nH2O=0,08 => nO = (1,76-0,08.12+0,08.2)/16=0,04 =>CTPT của 2 este là C4H8O2


Câu 3:

Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dd NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nNaOH = 3 n glixerol = 0,3

Bảo toàn khối lượng : m = 89+0,3.40 - 9,2=91,8g


Câu 4:

Các dung dịch chất sau: glucozơ, sacarozơ, mantozơ, fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Nước Gia-ven được tạo thành bằng cách sau

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Lấy 33,8 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch A. Để trung hoà 25 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của n là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải:

 

nH2SO4=1/2 nNaOH = 0,1 => nH2SO4 tạo thành = 0,4 H2SO4.nSO3+nH2O -> (n+1)H2SO4

=> noleum = 0,4/(n+1) => 98+80n = 33,8(n+1)/0,4 => n=3


Câu 10:

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phkn cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Giải:

nX = nHCl = (15-10)/36,5 => Mamin = 73 => CTPT của X là C4H11N

Đồng phkn cấu tạo : C-C-C-C-NH2 , C-C-C(NH2)-C, C-C(CH3)-C-NH2, C-C(CH3)2-NH2, C-NH-C-C-C, C-C-NH-C-C, C-NH-C(CH3)-C, C-N(CH3)2-C


Câu 12:

Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải:


nX=nHCl = (15,06-10,68)/36,5=0,12 => MX= 10,68/0,12=89 => X là alanin CH3-CH(NH2)-COOH


Câu 13:

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Chất déo PVC được điều chế theo sơ đồ sau:

Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thu số m3 khí thiên nhiên (đktc) cần là

Xem đáp án

Đáp án A

 

Giải:

 

A là C2H2 , B là CH2=CHCl

 

Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần là :

V = 1.1000/62,5.2.22,4:90%:95%:15%;95%=5883 m3 => Đáp án A

Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần là : V = 1.1000/62,5.2.22,4:90%:95%:15%;95%=5883 m3


Câu 17:

Thực hiện phản ứng thủy phkn a mol mantozơ trong môi trường axit, sau đó trung hoaa axit bằng kiềm rồi cho dung dịch sau phản ứng trung ḥa tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 3a mol Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có  1mol mantozo thủy phân tạo 2 mol Glucose

=>  a mol mantozo thủy phân tạo 2a mol Glucose

         1mol Glucose tráng bạc tạo 2 mol Ag

=> Giả sử hiệu suất là h => n mantozo dư = (1-h).a mol

                                    n Glucose = h.a mol

=> n Ag = 3a = 2(1-h)a + 2h.a => h = 0,5 = 50% => Chọn C


Câu 19:

Khi nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào dd

AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu         

diễn trên đồ thị sau ( số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A

Giải:

Al3+ + 3OH- -> Al(OH)3

             3x          x

Al(OH)3 + OH- -> [Al(OH)4]-

0,64-x     0,64-x

Ta có : x-(0,64-x)=0,24/3 => x=0,18


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm: CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30ml dd NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong 2,76 gam X cho tác dụng với hỗn hợp chứa 0,04 mol CH3OH vaf 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thu khối lượng este thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải:

Đặt nCxHyCOOH = a, nCxHyCOOCH3 = b , nCH3OH= c nCO2=0,12 ; nH2O = 0,1

Bảo toàn O : 2a+2b+c = (2,76-0,12.12+0,1.2)/16=0,07

Tác dụng NaOH : a+b = 0,03 và b+c=0,03 (số mol CH3OH) => a=c=0,01 ; b=0,02

Ta có : 0,01+0,02 mol CxHyCOOH có khối lượng : 2,76-0,01.32-0,02.14=2,16g => 0,01 mol CxHyCOOH có khối lượng 0,72g

Số mol CH3OH và C2H5OH phản ứng lần lượt là 0,004 mol và 0,006 mol (x+y=0,01 và 3x=2y) Bảo toàn khối lượng : mCxHyCOOH + mancol = meste + mH2O

Khối lượng este thu được là : 0,72+0,004.32+0,006.46-0,01.18=0,944g


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mạt khác a gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải:

n(metyl metacrylat)=n(ancol)=0,01

 

Đặt nCH3COOH = a, nC6H5COOH=b

Ta có : 2a+7b=0,38-0,01.5 và 2a+3b=0,29-0,01.4 => a=0,095 ; b=0,02 Giá trị của m là : m = 0,01.108+0,095.82+0,02.144=11,75g 


Câu 25:

Nguyên liệu để điều chế axeton trong công nghiệp là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 28:

Điện phân dd CuSO4 thu ở anốt xảy ra quá trình.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 30:

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

Xem đáp án

Đáp án D

Giải:

Nhóm IA => có 1e ở lớp ngoài cùng => Đáp án D


Câu 32:

Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,04 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,03 mol); Cl- (0,02mol); HCO3- (0,1 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu nước còn lại trong cốc là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải:

nMg2+ + nCa2+ = 2nHCO3- => Đun sôi cốc nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ion Mg2+ và Ca2+ bị kết tủa hết


Câu 33:

Điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit thu được 33,6 m3 hỗn hợp khí X ở đktc và m (kg) Al. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 16. Dẫn 2,24 lít khí X (đktc) vào dd Ca(OH)2 dư thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải:

CaCO3=0.2

d O2/H2=16 nên theo tích chéo ta có nCO/nCO2=3

vậy 33,6 khối khí có 20%CO2 và 60%CO và 20%O2  hay 2.1 nhkn 10 ngũ 3 mol Oxi nguyên tử m=37,8 kg


Câu 34:

Chất không có tính chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 35:

Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este mgười ta tiến hành làm thí nghiệm mhư sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án D

 

Giải:

Ống sinh hàn là ống làm lạnh và ngưng tụ hơi.

Ở ống 1 là thủy phân trong môi trường axit, không hoàn toàn, ống 2 là thủy phân trong bazơ.

Trong ống 1 phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng có este, nước, axit và rượu, tạo thành 2 lớp chất

lỏng.

Trong ống thứ 2 phản ứng 1 chiều, este hết, chất lỏng trở thành đồng nhất => Đáp án D


Câu 36:

Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải:

 

nO=nCO=2,24/22,4=0,1 mol

Khối lượng sắt thu được là: m= 17,6 - 0,1.16=16g


Câu 38:

Khi bị ong, kiến, nhện đốt chúng ta thường bôi chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp an B

Giải:

Do ong, kiến đốt có độc tính có tính axit, nên cần bôi vôi để trung hòa => Đáp án B


Câu 42:

Hỗn hợp X gồm có Al, FexOy . Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn m(g) hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y, Chia Y thành 2 phần.

Phần 1. Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và c̣n lại 5,04 gam chất rắn không tan. Phần 2. Có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loăng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxít sắt là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải:

Phần 1: có H2 thoát ra => Al dư . nAl dư = 2/3 nH2 = 0,03

Chất rắn không tan là Fe , nFe = 0,09 => tỉ lệ mol Al và Fe là  1:3 Phần 2 : Đặt nAl=a , nFe=b

Ta có : 3a=b , 3a+3b=3nNO= 1,08 => a=0,09 ; b=0,27 => nAl2O3 = 0,12

Tỉ lệ mol của Al và Al2O3 là 3:4 => nAl2O3 trong phần 1 = 4/3 nAl=0,04

Vậy m = mAl + mFe + mAl2O3 = 0,03.27+0,04.102+5,04+29,79=39,72g

nFe = 0,09 ; nO=3 nAl2O3=0,12 => nFe:nO=3/4 => oxit sắt là Fe3O4


Câu 43:

Người ta có thể sát trùng bằng dd muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dd muối NaCl từ 10 - 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do

Xem đáp án

Đáp án C

Giải:

ion Na+ có thể thẩm thấu qua lớp vỏ tế bào của vi khuẩn

=> áp án C


Câu 44:

Ca dao sản xuất có cku “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ/ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Các tương tác hóa học nào sau đây được dùng để giải thích một cách khoa học câu ca dao trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải

do trong không khí có Ni tơ và O2, khi có sấm sét tạo ra nhiệt độ cao, áp suất cao, tạo ra NO, NO2


Câu 46:

Sơ đồ thí nghiệm hình bên dùng để điều chế khí Y trong PTN. Khí Y là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải:

Ca(OH)2 d ng để nhận biết CO2 (tạo kết tủa) và định tính C do có màu đen


Câu 47:

Trong bài thực hành “ Tính chất, điều chế, ăn mòn kim loại/SGK”  thu ở thí nghiệm 3 “ Sự ăn mòn điện hóa” đã sử dụng

Xem đáp án

Đáp án C

Theo sgk, thí nghiệm được sử dụng là 2 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H2SO4 loăng, dd CuSO4


Câu 48:

Cho từ từ V ml dd HCl 2M vào 100 ml dd chứa NaOH 0,4M và NaAlO2 0,5M thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Giải:

HCl + H2O + NaAlO2 -> Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O

nNaOH=0,04 ; nNaAlO2 = 0,05 ; nAl(OH)3=0,03

nHCl = nNaOH + nAl(OH)3 = 0,07 hoặc nHCl = nNaOH + nNaAlO2 + 3nAl(OH)3 tan = 0,15 => V = 35ml hoặc 75ml


Câu 49:

Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính nguyên tố của chất hữu cơ. Dd Ca(OH)2 dùng để nhận biết chất và nguyên tố gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Ca(OH)2 d ng để nhận biết CO2 (tạo kết tủa) và định tính C do có màu đen


Câu 50:

Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dd KMnO4; ống thứ (2) chứa dd AgNO3

Xem đáp án

Đáp án B

Giải:

Ống nghiệm 1 thuốc tím mất màu, kết tủa


Bắt đầu thi ngay