Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 4)
-
1975 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất sau : CH3OH (1) ; CH3COOH (2) ; HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
Đáp án D
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp 2 este đồng phân thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Vậy hỗn hợp 2 este là
Đáp án C
Giải:
nCO2=0,08 ; nH2O=0,08 => nO = (1,76-0,08.12+0,08.2)/16=0,04 =>CTPT của 2 este là C4H8O2
Câu 3:
Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dd NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
Đáp án A
nNaOH = 3 n glixerol = 0,3
Bảo toàn khối lượng : m = 89+0,3.40 - 9,2=91,8g
Câu 4:
Các dung dịch chất sau: glucozơ, sacarozơ, mantozơ, fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Đáp án A
Câu 6:
Người ta dùng glucozo để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75g glucozo cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết H = 80%
Đáp án B
Giải:
Khối lượng Ag có trong ruột phích là : 0,75/180.2.108.80%=0,72g
Câu 7:
Khi sục từ từ khí CO2 vào dd hỗn hợp gồm NaOH, Ba(OH)2 thu đồ thị nào sau đky là ph hợp
Đáp án B
Câu 8:
Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Lấy 33,8 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch A. Để trung hoà 25 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của n là
Đáp án C
Giải:
nH2SO4=1/2 nNaOH = 0,1 => nH2SO4 tạo thành = 0,4 H2SO4.nSO3+nH2O -> (n+1)H2SO4
=> noleum = 0,4/(n+1) => 98+80n = 33,8(n+1)/0,4 => n=3
Câu 9:
Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần?
(1)anilin
(2)etylamin
(3)điphenylamin (4)đietylamin (5)natrihiđroxit
(6)amoniac
Đáp án D
Câu 10:
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phkn cấu tạo của X là
Đáp án A
Giải:
nX = nHCl = (15-10)/36,5 => Mamin = 73 => CTPT của X là C4H11N
Đồng phkn cấu tạo : C-C-C-C-NH2 , C-C-C(NH2)-C, C-C(CH3)-C-NH2, C-C(CH3)2-NH2, C-NH-C-C-C, C-C-NH-C-C, C-NH-C(CH3)-C, C-N(CH3)2-C
Câu 11:
Cho các phát biểu sau đây :
(1). Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
(2). Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(3). Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(5). Thành phần chính của supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(6). Supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2.
(7). Amophot (một loại phân phức hợp) có thành phần hoá học là NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Số phát biểu sai là
Đáp án B
Câu 12:
Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
Đáp án C
Giải:
nX=nHCl = (15,06-10,68)/36,5=0,12 => MX= 10,68/0,12=89 => X là alanin CH3-CH(NH2)-COOH
Câu 14:
Cho các polime sau: (1) Poli(phenol fomanđehit), (2) Polietilen, (3) Polibutađien, (4)
Poli(acrilonitrin), (5) Poli(vinyl clorua), (6) Poli(metyl metacrylat). Những polime được dùng làm chất
dẻo là
Đáp án C
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhom COOH và 1 nhóm NH2 ) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó côcạn dung dịch thu nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng ?
Đáp án B
Giải:
Bảo toàn khối lượng : mH2O = mX - mA = 159,74-143,45=16,29g
Câu 16:
Chất déo PVC được điều chế theo sơ đồ sau:
Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thu số m3 khí thiên nhiên (đktc) cần là
Đáp án A
Giải:
A là C2H2 , B là CH2=CHCl
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần là :
V = 1.1000/62,5.2.22,4:90%:95%:15%;95%=5883 m3 => Đáp án A
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần là : V = 1.1000/62,5.2.22,4:90%:95%:15%;95%=5883 m3
Câu 17:
Thực hiện phản ứng thủy phkn a mol mantozơ trong môi trường axit, sau đó trung hoaa axit bằng kiềm rồi cho dung dịch sau phản ứng trung ḥa tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 3a mol Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là.
Đáp án C
Ta có 1mol mantozo thủy phân tạo 2 mol Glucose
=> a mol mantozo thủy phân tạo 2a mol Glucose
1mol Glucose tráng bạc tạo 2 mol Ag
=> Giả sử hiệu suất là h => n mantozo dư = (1-h).a mol
n Glucose = h.a mol
=> n Ag = 3a = 2(1-h)a + 2h.a => h = 0,5 = 50% => Chọn C
Câu 18:
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là
Câu 19:
Khi nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào dd
AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau ( số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
ĐÁP ÁN A
Giải:
Al3+ + 3OH- -> Al(OH)3
3x x
Al(OH)3 + OH- -> [Al(OH)4]-
0,64-x 0,64-x
Ta có : x-(0,64-x)=0,24/3 => x=0,18
Câu 20:
Cho các chất sau:
CH3COOCH2CH2Cl,
ClH3N-CH2-COOH,
C6H5Cl (thơm),
HCOOC6H5(thơm)
C6H5COOCH3thơm),
HO-C6H5-CH2OH(thơm),
CH3COOCH=CH2,
C6H5NH3Cl (thơm).
Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dd NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có hai muối là
Đáp án B
Giải:
CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2-COOH, C6H5Cl (thơm) , HCOOC6H5 (thơm)
=> Đáp án B
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm: CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30ml dd NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong 2,76 gam X cho tác dụng với hỗn hợp chứa 0,04 mol CH3OH vaf 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thu khối lượng este thu được là
Đáp án B
Giải:
Đặt nCxHyCOOH = a, nCxHyCOOCH3 = b , nCH3OH= c nCO2=0,12 ; nH2O = 0,1
Bảo toàn O : 2a+2b+c = (2,76-0,12.12+0,1.2)/16=0,07
Tác dụng NaOH : a+b = 0,03 và b+c=0,03 (số mol CH3OH) => a=c=0,01 ; b=0,02
Ta có : 0,01+0,02 mol CxHyCOOH có khối lượng : 2,76-0,01.32-0,02.14=2,16g => 0,01 mol CxHyCOOH có khối lượng 0,72g
Số mol CH3OH và C2H5OH phản ứng lần lượt là 0,004 mol và 0,006 mol (x+y=0,01 và 3x=2y) Bảo toàn khối lượng : mCxHyCOOH + mancol = meste + mH2O
Khối lượng este thu được là : 0,72+0,004.32+0,006.46-0,01.18=0,944g
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mạt khác a gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
Giải:
n(metyl metacrylat)=n(ancol)=0,01
Đặt nCH3COOH = a, nC6H5COOH=b
Ta có : 2a+7b=0,38-0,01.5 và 2a+3b=0,29-0,01.4 => a=0,095 ; b=0,02 Giá trị của m là : m = 0,01.108+0,095.82+0,02.144=11,75g
Câu 23:
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4,C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dd nước brôm. Phần % về số mol của C4H6 trong T là
Đáp án B
Giải:
nC4H10 = nH2O - nCO2 =0,1
Đặt n(3 anken)=a , nC4H6=b
Ta có : a+b=0,1 và a+2b=19,2/160 => a=0,08 ; b= 0,02 nT=2a+3b=0,22
=> %nC4H6=0,02/0,22=0,091%
Câu 24:
Cho chất sau đây m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là
Đáp án B
Câu 26:
Một hỗn hợp hai axit no, đơn chức , mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Lấy m gam hỗn hợp rồi cho thêm vào đó 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hoà NaOH còn dư cần them 25ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 1,0425 gam chất rắn khan. Công thức của axit có nguyên tử cacbon bé hơn là
Đáp án D
Giải:
nAxit = 0,075*0,2-0,025*0,2 = 0,01. Bảo toàn khối lượng:
maxit = mrắn +mH2O-mNaOH=1,0425 + 0,01*18-0,015*40=0,4605. Mtb=62,5
=> Ntb=2,167,
=> Đáp án D
Câu 27:
Có các thí nghiệm sau:
-TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
-TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dd H2SO4 loăng có nhỏ thêm vài giọt dd CuSO4.
-TN3: Để thanh thép trong không khí ẩm
-TN4: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dd CuSO4.
-TN5: Thanh Fe có quấn dây Cu và để ngoài không khí ẩm.
-TN6: Hợp kim Ag-Cu nhúng vào dd HCl
-TN7: Hợp kim Zn-Cu nhúng vào dd NaOH
-TN8: Sắt mạ thiếc nhúng vào dd HCl
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Đáp án A
Câu 29:
Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
Đáp án A
Giải:
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
Khối lượng Cu bám trên lá Fe là : 64.1,6/(64-56)=12,8g
Câu 30:
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
Đáp án D
Giải:
Nhóm IA => có 1e ở lớp ngoài cùng => Đáp án D
Câu 31:
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K ḥa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa hết một nửa dung dịch A là
Đáp án D
Giải:
nHCl= nOH- = 2nH2 => V=nH2/0,2=0,672/22,4 : 0,2 = 0,15 lít
Câu 32:
Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,04 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,03 mol); Cl- (0,02mol); HCO3- (0,1 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu nước còn lại trong cốc là
Đáp án C
Giải:
nMg2+ + nCa2+ = 2nHCO3- => Đun sôi cốc nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ion Mg2+ và Ca2+ bị kết tủa hết
Câu 33:
Điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit thu được 33,6 m3 hỗn hợp khí X ở đktc và m (kg) Al. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 16. Dẫn 2,24 lít khí X (đktc) vào dd Ca(OH)2 dư thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 35:
Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este mgười ta tiến hành làm thí nghiệm mhư sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
Đáp án D
Giải:
Ống sinh hàn là ống làm lạnh và ngưng tụ hơi.
Ở ống 1 là thủy phân trong môi trường axit, không hoàn toàn, ống 2 là thủy phân trong bazơ.
Trong ống 1 phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng có este, nước, axit và rượu, tạo thành 2 lớp chất
lỏng.
Trong ống thứ 2 phản ứng 1 chiều, este hết, chất lỏng trở thành đồng nhất => Đáp án D
Câu 36:
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là
Đáp án C
Giải:
nO=nCO=2,24/22,4=0,1 mol
Khối lượng sắt thu được là: m= 17,6 - 0,1.16=16g
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 11gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch HClthu được 0,4 mol khí H2. Còn khi hòa tan 11gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu thu được 0,3mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
Đáp án D
Giải:
Gọi n là hóa trị của M.
Ta có : a+n/2.b=0,4(1) , 3a+n.b=0,3.3(2) và 56a+M.b=11(3) => a=0,1 => M/n=9 Vậy M là Al
Câu 38:
Khi bị ong, kiến, nhện đốt chúng ta thường bôi chất nào dưới đây?
Đáp an B
Giải:
Do ong, kiến đốt có độc tính có tính axit, nên cần bôi vôi để trung hòa => Đáp án B
Câu 39:
Cho a mol Al vào dd chứa b mol Fe2+ và c mol Cu2+. Kết thúc phản ứng thu được dd chứa 2 loại ion kim loại. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Câu 41:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nhóm halogen thì I2 có tính oxi hóa yếu nhất, còn HI lại có tính khử mạnh nhất
(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh
thể do sự tham gia của các electron tự do
(3) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất bị chua
(4) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân
(5) CO là khí độc, nó gây hiệu ứng nhà kính, làm trái đất nóng lên.
(6) Khi đi từ trên xuống các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có nhiệt độ nóng chảy, độ cứng giảm dần. Số nhận xét đúng là
Đáp án B
Câu 42:
Hỗn hợp X gồm có Al, FexOy . Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn m(g) hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y, Chia Y thành 2 phần.
Phần 1. Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và c̣n lại 5,04 gam chất rắn không tan. Phần 2. Có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loăng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxít sắt là
Đáp án B
Giải:
Phần 1: có H2 thoát ra => Al dư . nAl dư = 2/3 nH2 = 0,03
Chất rắn không tan là Fe , nFe = 0,09 => tỉ lệ mol Al và Fe là 1:3 Phần 2 : Đặt nAl=a , nFe=b
Ta có : 3a=b , 3a+3b=3nNO= 1,08 => a=0,09 ; b=0,27 => nAl2O3 = 0,12
Tỉ lệ mol của Al và Al2O3 là 3:4 => nAl2O3 trong phần 1 = 4/3 nAl=0,04
Vậy m = mAl + mFe + mAl2O3 = 0,03.27+0,04.102+5,04+29,79=39,72g
nFe = 0,09 ; nO=3 nAl2O3=0,12 => nFe:nO=3/4 => oxit sắt là Fe3O4
Câu 43:
Người ta có thể sát trùng bằng dd muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dd muối NaCl từ 10 - 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do
Câu 44:
Ca dao sản xuất có cku “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ/ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Các tương tác hóa học nào sau đây được dùng để giải thích một cách khoa học câu ca dao trên?
Đáp án A
Giải
do trong không khí có Ni tơ và O2, khi có sấm sét tạo ra nhiệt độ cao, áp suất cao, tạo ra NO, NO2
Câu 45:
Vào khoảng những năm 1940 - 1948 người ta phát hiện thấy rằng axit 2,4 - điclophenoxiaxetic (2,4-D) , axit 2,4,5 -triclophenoxiaxetic (2,4,5-T) ở nồng độ cỡ phần triệu có tác dụng kích thích sự sinh trưởng thực vật nhưng ở nồng độ cao hơn chúng có tác dụng tiêu diệt cây cỏ. Từ đó chúng được sản xuất ở quy mô công nghiệp dùng làm chất diệt cỏ phát quang rừng rậm. Trong quá trình sản xuất 2,4-D và 2,4,5-T luôn tạo ra một lượng nhỏ tạp chất là đioxin. Đó là một chất cực độc, tác dụng ngay ở nồng độ cực nhỏ (cỡ phần tỉ) , gây ra những tai hoạ cực kì nguy hiểm (ung thư, quái thai, dị tật)…
Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam , Đế quốc Mĩ rải xuống Miền Nam nước ta hàng vạn tấn chất độc
màu da cam trong đó chứa 2,4-D , 2,4,5-T và đioxin mà hậu quả của nó vẫn còn cho đến ngày ngay.
Công thức phân tử của 2,4-D; 2,4,5-T; đioxin lần lượt là
Đáp án A
Giải:
Đếm số C, H, O => C8H6O3Cl2; C8H5O3Cl3; C12H4O2Cl4
Câu 46:
Sơ đồ thí nghiệm hình bên dùng để điều chế khí Y trong PTN. Khí Y là
Đáp án B
Giải:
Ca(OH)2 d ng để nhận biết CO2 (tạo kết tủa) và định tính C do có màu đen
Câu 47:
Trong bài thực hành “ Tính chất, điều chế, ăn mòn kim loại/SGK” thu ở thí nghiệm 3 “ Sự ăn mòn điện hóa” đã sử dụng
Đáp án C
Theo sgk, thí nghiệm được sử dụng là 2 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H2SO4 loăng, dd CuSO4
Câu 48:
Cho từ từ V ml dd HCl 2M vào 100 ml dd chứa NaOH 0,4M và NaAlO2 0,5M thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án A
Giải:
HCl + H2O + NaAlO2 -> Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O
nNaOH=0,04 ; nNaAlO2 = 0,05 ; nAl(OH)3=0,03
nHCl = nNaOH + nAl(OH)3 = 0,07 hoặc nHCl = nNaOH + nNaAlO2 + 3nAl(OH)3 tan = 0,15 => V = 35ml hoặc 75ml
Câu 49:
Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính nguyên tố của chất hữu cơ. Dd Ca(OH)2 dùng để nhận biết chất và nguyên tố gì?
Đáp án A
Ca(OH)2 d ng để nhận biết CO2 (tạo kết tủa) và định tính C do có màu đen
Câu 50:
Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dd KMnO4; ống thứ (2) chứa dd AgNO3 là
Đáp án B
Giải:
Ống nghiệm 1 thuốc tím mất màu, kết tủa