Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 11)
-
1983 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khối lượng riêng của Li là 0,53g/cm3 và nguyên tử khối của Li là 6,94. Trong tinh thể Li, có 32% theo thể tích là khe trống. bán kính nguyên tử gần đúng của Li là:
Chọn đáp án A
Giả sử có 1 mol nguyên tử Li
Câu 2:
Dung dịch axit fomic bị khử trong phản ứng với
Chọn đáp án C
Dung dịch axit fomic bị khử nghĩa là có khí H2 bay ra.
Câu 3:
Cho các cân bằng hóa học sau:
Chọn nhận xét sai?
Chọn đáp án D
A. Đúng. Khi giảm nhiệt độ có 2 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận là (3) và (4)
B. Đúng. Bao gồm (1) và (3) .
C. Đúng. Bao gồm (2) và (5) .
D. Sai. Có hai cân bằng dịch theo chiều nghịch gồm (3) và (4) .
Câu 5:
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
Số phương trình phản ứng viết đúng là:
Chọn đáp án D
Câu 6:
Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H6O, X có:
- y đồng phân mạch hở.
- z đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2
- t đồng phân mạch hở có khả năng cộng H2
- k đồng phân tác dụng Na
Giá trị không đổi là:
Chọn đáp án C
Các đồng phân mạch hở của X là :
→ Có 3 đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2
Câu 7:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X . Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
Chọn đáp án B
Ta có :
Bắt đầu có khí có nghĩa là OH- hết và
Câu 9:
Cho các thuốc thử sau: (1) dung dịch H2SO4 loãng (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl. Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm BaCO3, BaSO4, K2CO3, Na2SO4 là
Chọn đáp án A
Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm : (1), (2) và (4).
Câu 10:
Chọn nhận xét sai:
Chọn đáp án B
Theo SGK lớp 12 thì về độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe
Câu 11:
Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH; (4) C6H5NH2; (5) (C6H5)2CH. Trình tự tăng dần tính bazo của các chất trên là:
Chọn đáp án B
Câu 12:
Hấp thụ vừa đủ hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào dung dịch KMnO4 31,6% ở nhiệt độ thấp, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 chất tan là etilenglicol, propan-1,2-điol, kali hidroxit và kết tủa Z. Trong dung dịch Y nồng độ % của etilenglicol là 6,906%. Phần trăm khối lượng propilen trong X là:
Chọn đáp án B
Ta có :
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm CH3-CO-CH3; CH2≡C(CH3)-CHO; CH3-C≡C-COOH và CH3-C≡C-CH2-COOH. Đốt 27,88 gam hỗn hợp X thu được 64,24gam CO2 và 18,36 gam H2O. Phầm trăm khối lượng CH3-CO-CH3 trong hỗn hợp X là
Chọn đáp án B
Ta có:
Câu 14:
Cho các phát biểu sau đây:
(1). Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh
(2). Xenlulozo và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo
(3). Fructozo và glucozo đều có phản ứng tráng bạc.
(4). Glucozo và sacarozo đều làm mất màu dung dịch brom
(5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng ở trạng thái rắn
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án D
Cho các phát biểu sau đây:
(1). Sai, Amilozo có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh
(2). Sai.
(3). Đúng, Fructozo và glucozo đều có phản ứng tráng bạc.
(4). Sai, Glucozo và sacarozo đều làm mất màu dung dịch brom
(5). Đúng, Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng ở trạng thái rắn
Câu 15:
Chọn nhận xét đúng?
Chọn đáp án D
A. Sai. phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo.
B. Sai ví dụ CCl4 là hợp chất hữu cơ.
C. Sai ví dụ HCOOH với CH3CH2OH
D. Đúng.
Câu 16:
Chọn nhận xét sai:
Chọn đáp án C
Ứng với C7H9N có 5 công thức cấu tạo là amin và 4 đồng phân amin thơm
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit trong X bằng 5. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
Mò ra ngay
Câu 18:
Cho các phản ứng:
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Chọn đáp án C
Câu 19:
Cho dãy các chất: Cr(OH)2, ZnCl2, H2NCH2COOCH3, NaHS, Al(OH)3, (NH4)2CO3. Số chất lưỡng tính là
Chọn đáp án A
Số chất lưỡng tính là : NaHS, Al(OH)3, (NH4)2CO3.
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, glixerol, etylenglicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là:
Chọn đáp án C
Để ý thấy số C trong các chất ngoài ancol anylic bằng số O nên ta có ngay :
Câu 22:
Cho hỗn hợp X gồm axetilen và CH4. Thực hiện phản ứng chuyển hóa 2CH4 C2H2+3H2 tại 15000C trong thời gian ngắn thì thấy phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi sau phản ứng. Phần trăm thể tích của C2H2 trong X là:
Chọn đáp án A
Ta lấy 1 mol hỗn X đi làm thí nghiệm
Câu 23:
Cho các cặp chất sau:
(1). Khí Cl2 và khí H2. (6). dung dịch KMnO4 và khí SO2.
(2). Khí H2S và khí SO2. (7). Si và dung dịch NaOH loãng
(3). Khí H2S và dung dịch AgNO3. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO
(4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (9). Khí H2S và O2
(5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (10). Khí Cl2 và khí NH3
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
Chọn đáp án C
Câu 24:
Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Oxi hóa X trong điều kiện thích hợp thu được axit cacoxylic Y. thực hiện phản ứng este hóa giữa Y và ancol Z no, mạch hở, đơn chức thu được chất hữu cơ E, đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 gần 8 lần số mol X. Số công thức cấu tạo của Z là
Chọn đáp án C
Dễ dàng suy ra E có 8 C nên X là andehit hai chức. Vậy Z có thể là
+ Nếu E là este 2 chức thì Z là C2H5OH.
+ Nếu E là tạp chức (axit và este) thì Z là C4H9OH có 4 đồng phân.
Vậy Z có thể có tổng cộng 5 đồng phân.
Câu 25:
Chọn nhận xét đúng ?
Chọn đáp án C
Chú ý : Trong chương trình hóa phổ thông thì HClO4 là axit mạnh nhất
Câu 26:
Hỗn hợp X một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
Chọn đáp án A
Câu này có thể suy luận nhanh như sau :
+ Với B và C là hai đồng phân (cùng CTPT) mà chỉ có phản ứng đốt cháy thì không thể phân biệt được nên ta sẽ loại hai đáp án này ngay .
+ Với A và D nếu 50/50 thì có thể chọn D vì các bài toán Hóa Học nếu chặn khoảng thường phải < hơn chứ hiếm khi > một giá trị nào đó.
Nếu chơi đẹp ta có thể giải như sau:
Tới đây ta có thể chọn A ngay vì nếu các amin có nhiều hơn 2 C thì số mol CO2 sẽ vô lý ngay.
Câu 27:
Hỗn hợp X một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2
Chọn đáp án A
Soda là Na2CO3 được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm…
Câu 28:
Cho 0,88 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức cấu tạo phân tử C4H8O2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M (d=1,0368g/ml) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ thì thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
Chọn đáp án A
Câu 30:
Hòa tan hết 4,28 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08mol một chất khí thoát ra; Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 3,495 gam kết tủa. Mặt khác dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ là NO và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
Để trị đám X ta chia ra thành
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Ta có : → từ số mol CO2 suy ra ancol là CH3OH
Câu 32:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai đầu điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 7,56 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 22,95 gam Al2O3. Giá trị gần đúng của m là:
Chọn đáp án A
Ta có :
+ Nếu khí bên anot chỉ là Cl2 ->
Và
Câu 33:
Chọn nhận xét sai?
Chọn đáp án A
A. Sai ,chỉ thu được tối đa 2 ancol.
B. Đúng, theo sgk lớp 12.
C. Đúng vì chỉ có thể tạo ra ete CH3 – O – CH3
D. Đúng, vì có các nhóm – OH kề nhau.
Câu 34:
Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng.
Sơ đồ điều chế ở trên được sử dụng điều chế khí nào sau đây là tốt nhất
Chọn đáp án B
B. Đúng, theo sgk lớp 12.
C. Đúng vì chỉ có thể tạo ra ete CH3 – O – CH3
D. Đúng, vì có các nhóm – OH kề nhau.
Câu 35:
Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, ăcqui, chất tẩy rửa…Ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X còn được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là:
Chọn đáp án D
Câu 36:
: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D
Ta có :
Khối lượng dung dịch sau phản ứng :
Câu 37:
Oxi hóa m gam metanal bằng O2 (có xúc tác) một thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D
Câu 38:
Cho m gam kim loại kiềm M vào 36 gam dung dịch HCl 36,5% thu được chất rắn X có khối lượng là 80,37 gam. M là:
Chọn đáp án C
Sau phản ứng chỉ thu được chất rắn X nghĩa là kim loại có dư và …
Câu 39:
Cho m gam kim loại kiềm M vào 36 gam dung dịch HCl 36,5% thu được chất rắn X có khối lượng là 80,37 gam
Chọn đáp án D
Câu 41:
Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỷ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa; Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong dung dịch X là:
Chọn đáp án D
Có NH4NO3 vì nếu Y là N2
Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào.
Câu 43:
Chọn nhận xét sai:
Chọn đáp án A
A. Sai, BaCr2O7 kết tủa màu vàng tươi.
B. Đúng, theo SGK lớp 12.
C. Đúng, theo SGK lớp 12.
D. Đúng, theo SGK lớp 11.
Câu 44:
Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH) . Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỷ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là:
Chọn đáp án D
Vậy trong 0,6 mol Y sẽ có
Trong 0,1 mol Y sẽ có 0,05 mol LK.π tự do
Chú ý : LK.π tự do là liên kết có khả năng cộng với H2 hoặc Br2.
Câu 45:
Từ 400kg quặng hematit đỏ chứa 60% Fe2O3 về khối lượng) có thể luyện được m kg gang có hàm lượng sắt bằng 95%. Biết lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 2%. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D
Khối lượng của gang là :
Câu 46:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng khí G qua Fe2O3 dư, t0 thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và một sản phẩm khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong G là:
Chọn đáp án D
Câu 47:
Cho một đipeptit Y Có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân cấu tạo của Y là:
Chọn đáp án B
+ Y tạo bởi 2 phân tử CH3CH(NH2)COOH → Có 1 đồng phân.
+ Y tạo bởi H2NCH2COOH và CH3CH2CH(NH2)COOH → Có 2 đồng phân.
+ Y tạo bởi H2NCH2COOH và CH3 (CH3)C(NH2)COOH → Có 2 đồng phân.
Câu 48:
Cho sơ đồ phản ứng
(X,Z,M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình phản ứng). Chất T trong sơ đồ trên là
Chọn đáp án C
Sơ đồ tường minh :