Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
1982 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các dung dịch: (a) HCl, (b) KNO3, (c) HCl + KNO3, (d) Fe2(SO4)3. Bột Cu bị hoà tan trong các dung dịch
Đáp án A
Loại a, b do HCl không đủ mạnh để tác dụng với Cu và KNO3 không tác dụng
Câu 2:
Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm. Mặt khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. CTPT của X là
Đáp án D
Ta có nX=0,1 mol;M(X)=58 nAg=0,4mol
loại TH anđêhit fomic;ta có R(CHO)a-----> 2a Ag
=>a=2
=>X là (CHO)2
Câu 3:
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là
Đáp án C
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng 1 axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp + KOH → m gam muối. Đặt CTC của hai este là RCOOR'
RCOOR' + KOH → RCOOK + R'OH
mRCOOR' = mRCOOK → MRCOOR' = MRCOOK => MR' = 39
=> Hai ancol là C2H5- và C3H7- (29 < 39 < 43)
Câu 4:
Loại chất nào sau đây không phải là polime tổng hợp
Đáp án B
Tơ tằm là polime thiên nhiên, lấy từ con tằm
=> không phải polime tổng hợp
Câu 5:
Số đồng phân amin ứng với CTPT C4H11N là
Đáp án A
Có 8 đồng phân gồm:
+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin)
+) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin)
+) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin)
+) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)
+) C-C-NH-C-C ( N- etyl etanamin)
+) C-NH-C-C-C ( N-metyl propan-1-amin)
+) C-NH-C(CH3)-C ( N-metyl propan-2-amin)
+) C-N(CH3)-C-C ( N,N-đimetyl etanamin)
Câu 6:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140oC . Sau khi phản ứng được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba ete có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol nói trên là
Đáp án A
n ancol = 2 nH2O = 2,4m ancol = m ete + m H2O = 93,6g
=> M ancol = 93,6/2,4 = 39
=> Loại B và D
Số mol 3 ete bằng nhau
=> số mol 2 ancol bằng nhau
Khi đó: M ancol = (MR + MR')/2 = (32 + MR')/2 = 39=> MR' = 46
=> CH3OH và C2H5OH
Câu 7:
Nếu đốt cháy hết m (g) PE cần 6720 lít oxi (đktc). Giá trị m và hệ số trùng hợp polime lần lượt là
Đáp án B
-(C2H4)-n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O
nPE = nO2/3n = 100/n
=> m = 100/n . 28n = 2800g = 2,8 kg
=> n = m/28 = 100
Câu 8:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tao ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là
Đáp án A
Dễ thấy X phải là axit mới tác dụng được với CaCO3, => Loại C và D
2 axit ở ý A và B, axit propionic ở ý B không thỏa mãn H (thừa 2 H)
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,425. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ?
Đáp án D
Ta có M X=6,8; M Y = 12,8
Ta thấy là không có ankin nào có M < 12,8 cả, thế nên trong Y còn H2 dư => Ankin pư hết và Y chỉ chứa ankan => m bình Br2 tăng = 0 gam
Câu 10:
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot bắt đầu xuất hiện khí thứ 2 thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án B
Ở catot: nOH- = 0,5.0,1 + 0,5.0,3.3 = 0,5
Ta có hệ:
nAl(OH)3 + nAl(OH)4- = 0,15
3n Al(OH)3 + 4nAl(OH)4- = 0,4
→ nAl(OH)3 = 0,1 mol
→ nAl2O3 = 0,05 mol
→ m = 5,1
Câu 11:
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
Đáp án C
mX = 3,67 - 0,02.36,5 = 2,94 gam
=> M(X)=147
nNaOH=0,04 mol=> có 2 nhóm COOH
Câu 12:
Trong công nghiệp, người ta điều chế Al bằng cách nào dưới đây
Đáp án D
Phương pháp điều chế nhôm trong công nghiệp, thường là từ quặng nhôm như boxit là Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit
Câu 13:
Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là
DÁP ÁN A
n axit=(17.8-13.4)/(23-1)=0.2
M trung bình của axit=67
2 axit no đơn chức mạch hở nên là CnH2n+1COOH
M CnH2n+1=22 mà 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên là CH3 và C2H5 tích chéo có n axit axetic/propanic=1/1
nên m axetic =6
Câu 14:
Formalin là dung dịch chứa khoảng 40%
Đáp án A
Dung dịch formalin là Fomanđehit (HCHO) có nồng độ 40%
Câu 15:
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàntoàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X là
Đáp án C
CTPT của aminoaxit CnH2n+1NO2
=> CT của tripeptit C3nH6n-1N3O4 tetrapeptit C4nH8n-2N4O5
đốt Y=> 0,1(12.4n+18(4n-1)=47.8=> n=2 đốt X --> nO2 = 0,3(4,5n-2,25)=2,025
Câu 16:
Để loại được H2SO4 có lẫn trong dung dịch HNO3 có thể dùng
Đáp án D
Dùng dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ vì BaSO4 không tan trong axit mạnh
Câu 17:
Hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,016 lít khí ở đktc.
- Phần 2: Đem nung nóng ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sản phẩm thu được hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được chất rắn C và không có khí bay ra. Cho C phản ứng hết với dung dịch AgNO3 1M thì cần 120 ml. Sau phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn và dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)2. Công thức của oxit sắt và khối lượng của từng chất trong A lần lượt là
đáp án B
nH2 ở phần 1 = 0.09 nAl = 0.06
Nhiêt nhôm hỗn hợp còn Al2O3, Fe, oxit dư (có thể có )
→ qua NaOH, Al2O3 bị hòa tan hết, còn Fe và oxit săt dư + 0.12 mol AgNO3 tạo 17.76g chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO3)2 nên chất rắn Ag ,oxit và Fe dư
nên m chất rắn khi mới cho qua NaOH (mới mất Al2O3) = 8.16 m 1 phần =8.16+0.06/2*102=11.22
m oxit = 9.6, nhân đôi lên 2 phần => m oxit = 19,2
Câu 18:
Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng chất Cl2 nhiều nhất là
Đáp án A
Đáp án A do Cr nhường 6e (có 2 nguyên tử Cr), nhường nhiều e nhất nên tạo ra nhiều khí nhấ
Câu 19:
Nung 23,2 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được
khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
7,88 gam kết tủa. Mặt khác, để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Công thức FexOy và giá trị của V là
Đáp án A
Số mol CO2 = 0.04 -> Số mol CO3- = 0.04
=> Số mol Fe trong FeCO3=0.04
Số mol Fe2O3=0.14
=> Số mol Fe3+ = 0.28 => Số mol Fe trong FexOy = 0.24 => Số mol FexOy = 0.24/x
Từ khối lượng hỗn hợp X ta có PT: 23.2 - 0.04*116 = (56x + 16y)*0.24/x Từ đó => x/y = 3/4Thể tích
HCL = n/CM = (0.04*2 + 0.08*8)/2 = 0.36l = 360 ml
Câu 20:
Trong phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic, axit sunfuric không đóng vai trò
Đáp án C
Do axit không tham gia vào phản ứng nên không đóng vai trò làm chất oxi hóa
Câu 21:
Cho 20,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8
Câu 22:
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
Đáp án A
Ta có nH+=0.02, nOH-=0.04 nên sau phản ứng nOH- = 0,02 và V = 0,2
→ Cm OH- = 0,1 => pH = 1
Câu 23:
Trộn 100 ml dung dịch KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
Đáp án A
Ta có nHCO3- = 0,2 mol, nCO3(2-) = 0,2 mol, nH+ 0 0,3 mol, nSO4(2-) = 0,1 mol
H+ + CO3(2-) -> HCO3-
H+ + HCO3- -> CO2 + H2O
→ nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol, nHCO3- = 0,3 mol
→ OH- + HCO3- -> CO3(2-) + H2O
→ m = 0,1.(137 + 96) + 0,3.197 = 82,4
Câu 24:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của V là
Đáp án A
Ta thấy X chỉ chứa 2 muối sunfat, Khí NO duy nhất
Suy ra S đã chuyển về hết thành SO4^2- Ta có sơ đồ như sau:
2FeS2 --------> Fe2(SO4)3 ;
a----------------0,5a
Cu2S -----------> 2CuSO4
b-------------------- 2b
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
2b + y = 3*0,5b +2y ----> b = 2a
Mà theo đề cho ta có b=0,12 -----> a = 0,06
Bảo toàn e: Số mol e cho là 0,12 . (3 + 6.2) + 0,06 . ( 2.2 + 6) = 2,4 mol
=> nNO = 2,4 : 3 = 0,8 mol
=> V = 17,92
Câu 25:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố
Đáp án A
Tổng số e trong phân lớp p là 7 => Al
=> tổng số hạt mang điện = 13 + 13 = 26
Trong Y:
Tổng số hạt mang điện = 26 + 8 = 34
=> Z =p = e = 17 => Y là Cl
Câu 26:
Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ vào nước, thu
được dung dịch Y và 0,24 mol H2. Dung dịch Z gồm a mol H2SO4 và 4a mol HCl. Trung hoà 1/2 dung dịch Y bằng dung dịch Z, thu được m gam muối. Giá trị của m là
đáp án B
Ta có nH2=0.24 nên nOH-=0.48 toàn bộ OH- phản ứng với H+ được thay bằng các gốc axit tạo muối nên nH+ của H2SO4=2/(2+4) *0.24=0.08
nên nSO4=0.04,n Cl=0.16
=> m muôi=17.88+0.04*96+0.16*35.5=27.4
Câu 27:
Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào 0,4 mol dung dịch H2SO4 được dung dịch A .
Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B . Khối lượng của B là
Đáp án C
nAl3+= 0,32mol nFe3+= 0,24mol nH+=0,8mol nOH-=2,6mol
H+ + OH- ---> H2O
Al3+ + 3OH- ---> Al(OH)3
Fe3+ + 3OH- ---> Fe(OH)3
nH+ + 3nAl3+ + 3nFe3+ = 2,48mol < nOH- =2,6mol nên sau đó Al(OH)3 bị hòa tan
Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O suy ra số mol Al(OH)3 dư sau pư =0,32-(2,6-2,48)= 0,2 mol từ đó đc m= 0,2x 78+ 0,24x 107= 41,28 g
Câu 28:
Dùng mg Al để khử hết 1,6g Fe2O3. Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị m là
ĐÁP ÁN B
nH2=0.03
nAl pư vs NaOh=0.02
nAl pư tạo Fe=0.02 nên m=1.08
Câu 29:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Đáp án C
Ta có mCO2 = m(kết tủa) - m(giảm) = 10 - 3,4 = 6,6
nCO2 = 0,15 => n(glucozo) = (0,15/2)*(100/90) = 1/12 ( vì hiệu suất = 90%)
=>m(glucozo)=(1/12)*180=15
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
ĐÁP ÁN D
Pv=nRt nên n khí sau=9/10 n khí trước
trong hh ban đầu nH2/nN2=4 nến tính theo hiêu suất N2
mất đi 1/10 tức là 2 lần nN2 phản ưng nên nN2 pư bằng 1/20 hh ban đầu
H=1/20 /(1/5)=25%
Câu 31:
Khi trùng ngưng 65,5 gam axit ε – aminocaproic thu được m gam polime và 7,2 gam nước. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là
Đáp án B
nH2N-(CH2)5-COOH → [NH-(CH2)5-CO]n + nH2O
Ta có M axit ε – aminocaproic = 131 => n axit = 0,5 mol nH2O = 0,4
=> H = 80%
Câu 32:
Cho sơ đồ
Khối lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là
Đáp án B
H quá trinh từ gỗ là buna là 13.44%
1C6H10O5 cho 1 C4H6 nên để có 1 tấn C4H10 vs H=13.44% cần 22.32 tấn gỗ
Câu 33:
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Đáp án A
Các chất có tính lưỡng tính là Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Al(OH)3, Zn(OH)2
Câu 34:
Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hoá - khử
Đáp án C
Các phản ứng A, B, D đều có sự thay đổi số oxi hóa => Đều là phản ứng oxi hóa khử
Câu 35:
Thổi từ từ đến dư khí CO2 qua dung dịch Ba(OH)2 đến dư, sau đó thêm tiếp dung dịch NaOH vào dung dịch thu được. Các hiện tượng xảy ra là
Đáp án C
Hiện tượng xảy ra đầu tiên tạo thành kết tủa trắng BaCO3 do khi đó CO2 còn ít, OH- dư và ưu tiên phản ứng tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan do tạo thành Ba(HCO3)2, sau khi thêm tiếp NaOH, OH- dư nên tạo ra BaCO3 kết tủa
Câu 36:
Chất nào không phải là polime
Đáp án A
trong 4 chất đã cho, xenlulozo, tinh bột hay thủy tinh hữu cơ đều là các polime , chỉ có chất béo (sản phẩm của axit béo tác dụng với glixerol) không phải polime
Câu 37:
Cho các cặp chất sau:
(I) Na2CO3 + BaCl2
(II) (NH4)2CO3 + Ba(NO3)2
(III) Ba(HCO3)2 + K2CO3
(IV) BaCl2 + MgCO3
Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là
Đáp án C
Các cặp chất có cùng phương trình ion thu gọn là (I), (II), (III) Đều là phương trình:
Ba2+ + CO3(2-) -> BaCO3
Câu 38:
Loại than được dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày …là
Đáp án A
Loại than được dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày …là than muội
Câu 39:
Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là
Đáp án B
Do rượu có nguyên tử H kém linh động hơn nên có tính axit yếu nhất, Do axit HCO3 đẩy được muối của phenol nên xếp trên phenol, mạnh nhất là axit axetic
Câu 40:
Cho phương trình hoá học
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên?
ĐÁP ÁN B
nH=0.05
M trung binh 2 ancol=67 hay ROH R=50 nên 2 ancol là
C3 và C4
Câu 41:
Cho 3,35g hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 0,56 lit H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là
ĐÁP ÁN B
Câu 43:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Đáp án D
phản ứng tạo phức xanh lam
Câu 45:
Cứ 2,834 gam cao su buna – S phản ứng vừa hết với 1,731gam Br2. Tỷ lệ số mắt xích butađien, stiren trong loại polime trên là
ĐÁP ÁN B
Câu 46:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
Đáp án D
n X=0.05
M muối=68 nên RCOONa nên R=1
chất đó là HCOOC4H7 và chất hữu cơ không làm mất màu brom nên X chỉ có thể là HCOOCH2CH=CHCH3
Câu 47:
Cho 18,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào 100 ml dung dịch B chứa HNO3 2M và H2SO4 12M, đun nóng thu được dung dịch C; 8,96 lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và SO2, tỉ khối của D so với H2 là 23,5. Tổng khối lượng chất tan trong C là
Đáp án A
+ áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí D ta được: n NO = n SO2mà số mol D = 0,4 => n NO =nSO2 = 0,2Đặt số mol Al, Cu lần lượt là: a,b
+ áp dụng đl bảo toàn e cho Al, Cu, S và N ==> 3a + 2b = 1
+ lại có: 27a + 64b = 18,2=> a = b = 0,2
=> m Al = 0,2.27 = 5,4g
Tổng khối lượng chất tan trong C: m kl + m axit - m D = 18,2 + 0,1.2.63 + 0,1.12.98 - 0,2.30 - 0,2.64 =129,6
Câu 48:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit
Đáp án B
Liên kết peptit là liên kết giữa 2 aa nên hợp chất hữu cơ đó là protein
Câu 50:
Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau
Đáp án B
X đương nhiên có chứa C và H, do chỉ nung với CuO, không có không khí nên Nito chắc chắn có trong X, oxi có thể từ CuO hoặc từ X nên đáp án đúng là : X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi