IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân (Có đáp án)

Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân (Có đáp án)

Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân (Có đáp án)

  • 710 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giá trị của \[N = - \frac{1}{7}\left( {9\frac{1}{2} - 8,75} \right):\frac{2}{7} + 0,625:1\frac{2}{3}\]là:

Xem đáp án

\[N = - \frac{1}{7}\left( {9\frac{1}{2} - 8,75} \right):\frac{2}{7} + 0,625:1\frac{2}{3}\]

\[N = - \frac{1}{7}\left( {\frac{{19}}{2} - \frac{{875}}{{100}}} \right).\frac{7}{2} + \frac{{625}}{{1000}}:\frac{5}{3}\]

\[N = - \frac{1}{7}\left( {\frac{{19}}{2} - \frac{{35}}{4}} \right).\frac{7}{2} + \frac{5}{8}.\frac{3}{5}\]

\[N = - \frac{1}{7}.\frac{3}{4}.\frac{7}{2} + \frac{3}{8}\]

\[N = - \frac{3}{8} + \frac{3}{8} = 0\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)}\\{ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)}\\{ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]}\\{ = 90 + \left( { - 10} \right)}\\{ = 90 - 10}\\{ = 80}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.hiểu

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

Xem đáp án

Ta thấy:1,57 >1,53 >1,49

=>Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.hiểu

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đổi 10cm=0,1m

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,951,8 (m)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,8 (m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 − 1,35 = 2,48 (m)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

 Tính chu vi của hình tam giác sau:

Xem đáp án

Chu vi hình tam giác là: 2,4 + 3,75 + 3,6 = 7,95 (cm).

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;\left[ {\left( { - 4,5} \right) + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = 0 + 0 = 0}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Thực hiện các phép tính sau: (−45,5) . 0,4 ta được kết quả là:

Xem đáp án

\[\left( { - 45,5} \right).0,4 = \; - \left( {45,5.0,4} \right) = - 18,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Thực hiện các phép tính sau: −0,18 . (−1,5) ta được kết quả là:

Xem đáp án

\[ - 0,18.( - 1,5) = 0,18.1,5 = 0,27\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Thực hiện các phép tính sau: 0,15 . 4,4 ta được kết quả là:

Xem đáp án

\[0,15.4,4 = 0,66\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10cm theo công thức 

S = πR2với π = 3,142

Xem đáp án

Diện tích hình tròn là: \[S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

Xem đáp án

Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

0,135 : 0,045 = 3 ( lần)

Đáp số: 3 lần.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức

C = 2πRvới π= 3,142.

Xem đáp án

Chu vi của hình tròn đó là:

C = 2πR = 2 . 3,142 . 1,25 = 7,855 (m2)

Đáp số: 7,855 m2

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay