Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 24. Bài tập cuối chương 3 có đáp án
-
349 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các số sau: 1280;−291;43;−52;28;1;0 . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
Trả lời:
Các số được xếp theo thứ tự giảm dần là: 1280;43;28;1;0;−52;−291.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Cho \[E = \left\{ {3; - 8;0} \right\}\;\] . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?
Trả lời:
Tập hợp F gồm các phần tử của E và \[E = \left\{ {3; - \,8;\,0} \right\}\] nên 3;−8;0 là các phần tử của tập F
Số đối của 3 là -3
Số đối của -8 là 8
Số đối của 0 là 0
Do đó tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là \[F = \left\{ {3;\, - 8;\;\,0;\, - 3;\;\,8} \right\}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Cho \[x - 236\;\] là số đối của số 0 thì x là:
Trả lời:
Số đối của số 0 là 0.
Vì \[x - 236\] là số đối của số 0 nên
\[\begin{array}{l}x - 236 = 0\\x = 0 + 236\\x = 236.\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Tính tổng của các số nguyên x, biết: \[ - 7 < x \le 5.\]
Trả lời:
Vì \[ - 7 < \;x \le 5\] nên \[x\; \in \;\left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\]
Tổng các số nguyên x là:
\[\begin{array}{l}( - 6) + ( - 5) + ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5\\ = ( - 6) + [( - 5) + 5] + [( - 4) + 4] + [( - 3) + 3] + [( - 2) + 2] + [( - 1) + 1] + 0\\ = ( - 6) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = - 6\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Bỏ ngoặc rồi tính: \[\left( {52 - 69 + 17} \right) - \left( {52 + 17} \right)\;\] ta được kết quả là
Trả lời:
Ta có:
\[\begin{array}{l}(52 - 69 + 17) - (52 + 17) = 52 - 69 + 17 - 52 - 17 = (52 - 52) + (17 - 17) - 69\\ = 0 + 0 - 69 = - 69\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Tìm x biết: \[17 - (x + 84) = 107\]
Trả lời:
Ta có \[17 - (x + 84) = 107\]
\[\begin{array}{l}x + 84 = 17 - 107\\x + 84 = - (107 - 17)\\x + 84 = - 90\\x = - 90 - 84\\x = - (90 + 84)\\x = - 174\end{array}\]
Vậy \[x = - 174.\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Tìm x biết \[44 - x - 16 = - 60\]
Trả lời:
Ta có \[44 - x - 16 = - 60\]
\[\begin{array}{l}(44 - 16) - x = - 60\\28 - x = - 60\\x = 28 - ( - 60)\end{array}\]
\[x = 28 + 60\]
\[x = 88\]
Vậy \[x = 88\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Chọn câu trả lời đúng
Trả lời:
Vì \[\left( { - 9} \right) + 19 = 10;\,\;19 + \left( { - 9} \right) = 10\] nên \[\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\]
Do đó câu A đúng, câu B, C sai.
Vì \[\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) = - 18;\,19 + 19 = 38;\, - 18 \ne 38\] nên câu D sai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Tìm \(x \in {\rm Z}\) , biết \(8 \vdots x\) và \(15 \vdots x\)
Trả lời:
Vì \(8 \vdots x\) và \(15 \vdots x\)
\[ \Rightarrow \;x\; \in \;\] ƯC(8,15)
Ư\[\left( 8 \right) = \left\{ { - 8; - 4; - 2; - 1;1;2;4;8} \right\}\]
Ư\[\left( {15} \right) = \left\{ { - 15; - 5; - 3; - 1;1;3;5;15} \right\}\]
Vậy ƯC\[\left( {8,15} \right) = \left\{ { - 1;1} \right\}\]
Hay \[x\; \in \;\left\{ { - 1;1} \right\}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Thực hiện phép tính \[455 - 5.\left[ {\left( { - 5} \right) + 4.\left( { - 8} \right)} \right]\;\] ta được kết quả là
Trả lời:
Ta có
\[\begin{array}{l}455 - 5.[( - 5) + 4.( - 8)]\\ = 455 - 5.( - 5 - 32)\\ = 455 - 5.[ - (5 + 32)]\\ = 455 - 5.( - 37)\\ = 455 + 185\\ = 640\end{array}\]
Nhận thấy \[640\, \vdots 10\] nên chọn A.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Tính \[\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\]
Trả lời:
Ta có \[( - 9).( - 12) - ( - 13).6 = 108 - ( - 78) = 108 + 78 = 186\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Thực hiện phép tính \[ - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\] ta được kết quả là
Trả lời:
\[\begin{array}{l} - 567 - ( - 113) + ( - 69) - (113 - 567)\\ = - 567 - ( - 113) + ( - 69) - 113 + 567\\ = ( - 567 + 567) - ( - 113 + 113) + ( - 69)\\ = 0 - 0 + ( - 69)\\ = - 69.\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Tìm x biết \[(x - 12).(8 + x) = 0\]
Trả lời:
Ta có \[\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0\]
TH1
\[\begin{array}{*{20}{l}}{x - 12 = 0}\\{x = 12}\end{array}\]
TH2
\[\begin{array}{l}8 + x = 0\\x = - 8\end{array}\]
Vậy \[x = 12;x = - 8.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Tính \[ - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\] ta được kết quả
Trả lời:
Ta có \[ - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{ = - 4.[12:4 - ( - 12)] - 144}\\{ = - 4.(3 + 12) - 144 = - 4.15 - 144}\\{ = - 60 - 144 = - (60 + 144) = - 204}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Cho \[A = - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\;\] . Chọn câu đúng.
Trả lời:
\[\begin{array}{l}A = - 128.[( - 25) + 89] + 128.(89 - 125)\\ = - 128.( - 25) - 128.89 + 128.89 + 128.( - 125)\\ = ( - 128.89 + 128.89) - [128.( - 25) - 128.( - 125)]\\ = 0 - 128.[( - 25) + 125]\\ = - 128.100\\ = - 12800.\end{array}\]
Vậy giá trị của A là số chẵn, số âm có chữ số tận cùng là 0 và không chia hết cho 3.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Cho \({x_1}\) là số nguyên thỏa mãn \[{(x + 3)^3}:3 - 1 = - 10\] . Chọn câu đúng.
Trả lời:
\[{(x + 3)^3}:3 - 1 = - 10\]
\[\begin{array}{l}{(x + 3)^3}:3 = - 10 + 1\\{(x + 3)^3}:3 = - 9\\{(x + 3)^3} = ( - 9).3\\{(x + 3)^3} = - 27\\{(x + 3)^3} = {( - 3)^3}\\x + 3 = - 3\\x = - 3 - 3\\x = - 6\end{array}\]
Vậy \[{x_1} = - 6 < - 5\]
Đáp án cần chọn là: DCâu 17:
Cho \[x \in \mathbb{Z}\;\] và −5 là bội của \[x + 2\;\] thì giá trị của x bằng:
Trả lời:
Ta có −5 là bội của \[x + 2\;\] suy ra \[x + 2\;\] là ước của -5
Mà U\[U\left( { - 5} \right) = \left\{ { \pm 1;\, \pm 5} \right\}\] nên suy ra \[x + 2 \in \left\{ { \pm 1;\, \pm 5} \right\}\]
Xét bảng:
Vậy \[x \in \left\{ { - 1;\,3;\, - 3;\, - 7} \right\}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Trả lời:
Thay \[x = - 12\;\] vào biểu thức ta được:
\[\begin{array}{l}( - 12 - 8)( - 12 + 17)\\ = ( - 20).5\\ = - 100\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Cho x là số nguyên và \[x + 1\;\] là ước của 5 thì giá trị của x là:
Trả lời:
Ta có \[(x + 1) \in \] U\[(5) \Rightarrow (x + 1) \in \{ - 5; - 1;1;5\} .\]
Xét bảng:
Vậy \[x \in \left\{ {0;\,4;\, - 2;\, - 6} \right\}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Chọn câu đúng nhất. Với \(a,b,c \in \mathbb{Z}\)
Trả lời:
+ Đáp án A: Xét \[a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\] với \[a,b,c,d \in \mathbb{Z}\]
\[\begin{array}{l}VT = a(b - c) - a(b + d)\\ = ab - ac - ab - ad\\ = (ab - ab) - (ac + ad)\\ = 0 - a(c + d)\\ = - a(c + d)\\ = VP\end{array}\]
Vậy \[a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\] với \[a,b,c,d \in \mathbb{Z}\]hay A đúng
+ Đáp án B: Với \[a,\,b,\,c \in \mathbb{Z}\] xét \[a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\]
\[\begin{array}{l}VT = a(b + c) - b(a - c)\\ = ab + ac - ba + bc\\ = (ab - ba) + (ac + bc)\\ = 0 + c(a + b)\\ = c(a + b)\end{array}\]
\[\begin{array}{l}VP = (a + b)c\\ \Rightarrow VT = VP\end{array}\]
Vậy \[a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\] Hay B đúng.
Vậy cả A, B đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Tìm các số x, y, z biết: \[x + y = 11,y + z = 10,z + x = - 3\]
Trả lời:
Ta có \[x + y = 11,y + z = 10,z + x = - 3\] nên
\[\begin{array}{l}(x + y) + (y + z) + (z + x) = 11 + 10 + ( - 3)\\ \Leftrightarrow x + y + y + z + z + x = 21 + ( - 3)\\ \Leftrightarrow (x + x) + (y + y) + (z + z) = 18\end{array}\]
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x + 2y + 2z = 18\\ \Leftrightarrow 2(x + y + z) = 18\\ \Leftrightarrow x + y + z = 9\end{array}\]
Vậy \[x + y + z = 9.\]
+) \[z = (x + y + z) - (x + y) = 9 - 11 = - 2\]
+) \[x = (x + y + z) - (y + z) = 9 - 10 = - 1\]
+) \[y = (x + y + z) - (x + z) = 9 - \left( { - 3} \right) = 12\]
Vậy \[x = - 1;y = 12;z = - 2.\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn \[(2n - 1) \vdots (n + 1)\;?\]
Trả lời:
Ta có
\[2n - 1 = 2n + 2 - 3 = (2n + 2) - 3 = 2(n + 1) - 3\]
Vì \[\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\] nên \[\left[ {2\left( {n + 1} \right) - 3} \right] \vdots \left( {n + 1} \right)\]
Mà \[2\left( {n + 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\] suy ra \[ - 3 \vdots \left( {n + 1} \right) \Rightarrow n + 1 \in U\left( { - 3} \right) = \left\{ { \pm 1;\, \pm 3} \right\}\]
Ta có bảng sau:
Vậy \[n \in \left\{ { - 4;\, - 2;\,0;\,2} \right\}\]
Do đó có 4 số nguyên nn thỏa mãn đề bài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Tìm tổng các số nguyên n biết: \[\left( {n + {\bf{3}}} \right)\left( {n - {\bf{2}}} \right) < {\bf{0}}\;\] .
Trả lời:
Vì \[\left( {n + {\bf{3}}} \right)\left( {n - {\bf{2}}} \right) < {\bf{0}}\;\] .nên suy ra \[n + 3\] và \[n - 2\] là hai số trái dấu.
TH1:
\[\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{n + 3 > 0}\\{n - 2 < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{n > 0 - 3}\\{n < 0 + 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{n > - 3}\\{n < 2}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow - 3 < n < 2 \Rightarrow n \in \{ - 2; - 1;0;1\} \end{array}\]
Vì \[n \in Z.\]
TH2:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{n + 3 < 0}\\{n - 2 > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{n < 0 - 3}\\{n > 0 + 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{n < - 3}\\{n > 2}\end{array}} \right.\] suy ra không có giá trị nào của n thỏa mãn.
Vậy \[n \in \left\{ { - 2;\, - 1;\,\;0;\;\,1} \right\}\]
Tổng các số nguyên thỏa mãn là\[( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 = - 2.\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : \[C = - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\]
Trả lời:
\[C = - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\]
Ta có : \[{\left( {x - 5} \right)^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{Z} \Rightarrow - {\left( {x - 5} \right)^2} \le 0,\;\,\forall x \in \mathbb{Z}\]
\[ \Rightarrow - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10 \le 10,\,\;\forall x \in \mathbb{Z}\]
Suy ra \[C \le 10\,\,\forall x \in \mathbb{Z}\]
\[C = 10\] khi \[{\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Rightarrow x - 5 = 0 \Rightarrow x = 5\]
Vậy giá trị lớn nhất của C là 10 khi \[x = 5\] .
Đáp án cần chọn là: D