Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án
-
595 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.
Trả lời:
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là 0 nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.
Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 là: 560; 530; 650; 630; 350; 360.
Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.
Vậy số cần tìm là 650.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Cho \[\overline {17*} \] chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là:
Trả lời:
Vì * là chữ số tận cùng của \[\overline {17*} \] nên * chỉ có thể là 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.
Trả lời:
Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.
Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.
Câu 4:
Cho \[\overline {17*} \] chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là
Trả lời:
Vì * là chữ số tận cùng của \[\overline {17*} \] nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5
Vậy số 5 là số cần tìm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?
Trả lời:
Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.
Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
Trả lời:
550 có chữ số tận cùng là 0.
Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Trả lời:
\[\overline {212*} \] chia hết cho cả 2 và 5 nên * = 0
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Tìm các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và
1998 < x < 2018.
Vì x⋮2;x⋮5 nên x có chữ số tận cùng là 0 và 1998 < x <2018
suy ra x = 2000; x = 2010.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?
Trả lời:
Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.
Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.
Vậy số chia hết cho 5 là 35.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Trả lời:
Ta có số 995 có chữ số tận cùng là 9
Số 984 có chữ số tận cùng là 6
Số 973 có chữ số tận cùng là 3
Số 962 có chữ số tận cùng là 6
Nên phép tính \[{99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\]có chữ số tận cùng là 0 (do9 – 6 + 3 – 6 = 10)
Do đó kết quả của phép tính \[{99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\]chia hết cho cả 2 và 5.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.
Vậy tuổi của mẹ Lan là tuổi.
Trả lời:
Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41, 42, 43 .
Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.
Trong ba số 41, 42, 43, chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.
Câu 12:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y =
Trả lời:
Số cần điền lớn hơn 500 và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501;502;503.
Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.
Câu 13:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0,4,5,7 có thể viết được số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Trả lời:
Để lập được số chia hết cho 2 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Do đó các số có chia hết cho 2 được lập từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
450; 470; 540; 570; 740; 750; 504; 574; 704; 754.
Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.
Câu 14:
Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
Trả lời:
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 15:
Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:
Trả lời:
Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8; 7; 6; 4; 3 nên không chia hết cho 5.
Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.
Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0; 5 nên chia hết cho 5.
Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 8 nên 45738 không chia hết cho 5.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5 là 80; 185; 875; 2020; 37105.
Câu 16:
Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?
Trả lời:
Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 1430 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.
Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.
Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 1430.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Trả lời:
Nếu a = 0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
Nếu a = 3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.
Nếu a = 6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.
Nếu a = 8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là a = 0.
Câu 18:
Trả lời:
Từ ba chữ số 2; 5; 8 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 25; 28; 52; 58; 82; 85.
Các số 25; 85 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.
Vậy từ ba chữ số 2; 5; 8 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là 25; 85.
Câu 19:
Tìm chữ số y để số \[\overline {4561y} \] chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số \[\overline {4561y} \] nhỏ hơn 21.
Trả lời:
Tổng các chữ số của số \[\overline {4561y} \]là:
4 + 5 + 6 + 1 + y = 16 + y
Vì tổng các chữ số nhỏ hơn 21 nên y chỉ có thể là 0; 1; 2; 3; 4.
Nếu y = 0 thì số 45610 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
Nếu y = 1 thì số 45611 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 5.
Nếu y = 2 thì số 45612 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.
Nếu y = 3 thì số 45613 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.
Nếu y = 4 thì số 45614 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.
Vậy để số \[\overline {4561y} \]chia hết cho 5 và tổng các chữ số nhỏ hơn 21 thì y = 0.