IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dấu hiệu chia hết có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dấu hiệu chia hết có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có đáp án

  • 365 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm chữ số a để số \[\overline {a486} \] chia hết cho 9.

Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Để số \[\overline {a486} \] chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay

(a + 4 + 8 + 6)9

(a + 18)⋮9

⇒ a = 0; 9  

Vì a là chữ  số hàng nghìn nên a ≠ 0, do đó a = 9.

Vậy để số \[\overline {a486} \] chia hết cho 9 thì a = 9.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Tìm chữ số b để số \[\overline {447b3} \]chia cho 9 và tổng các chữ số của số \[\overline {a486} \] lớn hơn 20.

 Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Để số  \[\overline {447b3} \]chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay:

\[\left( {4 + 4 + 7 + b + 3} \right) \vdots 9\]

\[\left( {b + 18} \right) \vdots 9\]

\[ \Rightarrow b = 0;9\]

Nếu b = 0 thì số 44703 có tổng các chữ số là 18. Mà 18 < 20 nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Nếu b = 9 thì số 44793 có tổng các chữ số là 27. Mà 27  > 20 nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).

Vậy để số  \[\overline {447b3} \]chia hết cho 9 và tổng các chữ số lớn hơn 20 thì b = 9.


Câu 3:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn 75m nhưng nhiều hơn 70m. Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 9. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 

Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được   mét vải.

Xem đáp án

Trả lời:

Vì số mét vải ngày thứ nhất bán được nhiều hơn 70m và ít hơn 70m nên có thể là: 71m, 72m, 73m, 74m.

Số mét vải bán ngày thứ nhất là số chia hết cho 9 nên chỉ có thể là 72m.

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

                72 × 2 = 144(m)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

               72 + 144 = 216(m)

                                           Đáp số: 216m vải.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 216.


Câu 4:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Vậy đáp án D đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?

Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3” là sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6:

Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?

Xem đáp án

Trả lời:

Số 4527 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 2 + 7 = 18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 4527 chia hết cho 3.

Số 2554 có tổng các chữ số là 2 + 5 + 5 + 4 = 16. Vì 16 không chia hết cho 3 nên 2554 không chia hết cho 3.

Số 5814 có tổng các chữ số là 5 + 8 + 1 + 4 = 18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 5814 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 3 là 2554.


Câu 7:

Số 853471 chia cho 3 dư mấy?

Xem đáp án

Trả lời:

Số 853471 có tổng các chữ số là: 8 + 5 + 3 + 4 + 7 + 1 = 28.

Ta có: 28 : 3 = 9 dư 1.

Do đó 853471 chia cho 3 cũng dư 1 .

Vậy đáp án đúng là dư 1.


Câu 8:

Thay a bằng chữ số thích hợp để  số \[\overline {48a7} \] chia hết cho 3 .

Xem đáp án

Trả lời:

Nếu a = 2 thì số 4827 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 chia hết cho 3 nên 4827 chia hết cho 3.

Nếu a = 5 thì số 4857 có tổng các chữ số là 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên 4857 chia hết cho 3.

Nếu a = 8 thì số 4887 có tổng các chữ số là 27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 4887 chia hết cho 3.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.


Câu 9:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số \[\overline {38a75} \] chia hết cho 3 thì a = ;  ;

(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).

Xem đáp án

Trả lời:

Để số \[\overline {38a75} \] chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay

           (3 + 8 + a + 7 + 5)3

(a + 23)3

a = 1; 4; 7

Vậy để số \[\overline {38a75} \] chia hết cho 3 thì a = 1; 4; 7.

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1; 4; 7.


Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 921 < x < 925 và x chia hết cho 3. Vậy x = 

Xem đáp án

Trả lời:
Số cần điền lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 nên số cần điền chỉ có thể là 922; 923; 924.
Số 922 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.

Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.

Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.


Câu 11:

Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2 + 5 + 5 = 12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9. Đúng hay sai?

Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9 " là sai.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Trong các số sau số nào chia hết cho 9?

Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 333 chia hết cho 9.

Số 729 có tổng các chữ số là 7 + 2 + 9 = 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 729 chia hết cho 9.

Số 3834 có tổng các chữ số la 3 + 8 + 3 + 4 = 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 3834 chia hết cho 9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.


Câu 14:

Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.

Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Số 234 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 234 chia hết cho 9.

Số 436 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 436 không chia hết cho 9.

Số 504 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 504 chia hết cho 9.

Số 711 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 711 chia hết cho 9.

Số 375 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên 375 không chia hết cho 9.

Số 369 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 369 chia hết cho 9.

Số 670 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 670 không chia hết cho 9.

Số 929 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 không chia hết cho 9 nên 929 không chia hết cho 9.

Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là 504; 711.


Câu 15:

Hãy chọn câu sai:

Xem đáp án

Trả lời:

Câu sai là B: Số chia hết cho 3  thì chia hết cho 9.  Chẳng hạn số 3 chia hết cho 3 nhưng số 3 không chia hết cho 9.

+ Mọi số chia hết cho 9 đều hia hết cho 3 nên A đúng.

+ Một số chia hết cho 10  thì số đó chia hết cho 5 vì các số chia hết cho 10 luôn có chữ số tận cùng là chữ số 0. Nên C đúng.

+ Một số chia hết cho 45  thì số đó chia hết cho 9 và chia hết cho 5 nên D đúng.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305

Xem đáp án

Trả lời:

Các số 2055; 6430; 2305 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5. Suy ra C đúng, A sai.

Chỉ có một  số chia hết cho 3 là 2055 nên B, D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

555464, 15645, 5464, 561565, 641550

Xem đáp án

Trả lời:

555464 có tổng các chữ số là: 5 + 5 + 5 + 4 + 6 + 4 = 29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.

15645 có tổng các chữ số là: 1 + 5 + 6 + 4 + 5 = 21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3

5464 có tổng các chữ số là: 5 + 4 + 6 + 4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.

561565 có tổng các chữ số là: 5 + 6 + 1 + 5 + 6 + 5 = 28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.

641550 có tổng các chữ số là: 6 + 4 + 1 + 5 + 5 + 0 = 21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.

Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, các số chia hết cho 9 là

Xem đáp án

Trả lời:

Các số 333; 2457; 360 là các số chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

+) Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 99 nên 3339.

+) Số 2457 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 5 + 7 = 189 nên 24579.

+) Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 99 nên 3609.

Các số còn lại 354; 1617; 152 đều có tổng các chữ số không chia hết cho 9 nên chúng không chia hết cho 9.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Cho 5 số 0; 1; 3; 6; 7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.

Xem đáp án

Lời giải của GV Vungoi.vn

Trong 5 số 0; 1; 3; 6; 7 chỉ có 0 + 3 + 6 = 93 nên các số cần tìm được lập bởi ba số 0, 3, 6, chúng là 360; 306; 630; 603. Vậy ta lập được 4 số thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Tìm số tự nhiên \[\overline {145*} \] chia hết cho cả 3 và 5.

Xem đáp án

Trả lời:

Vì \[\overline {145*} \] chia hết cho 5 nên  có thể bằng 0 hoặc 5.

+ Nếu  bằng 0 thì ta được số 1450 có 1 + 4 + 5 + 0 = 10̸3 nên loại

+ Nếu  bằng 5 thì ta được số 1455 có 1 + 4 + 5 + 5 = 153 nên thỏa mãn.

Vậy số cần tìm là 1455.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Tìm x N, biết x chia hết cho 3 và 360 < x < 370?

Xem đáp án

Trả lời:

360 < x < 370: Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369

Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Xem đáp án

Trả lời:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Xem đáp án

Trả lời:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay