Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5. So sánh phân số có đáp án
-
791 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −513...−713
Trả lời:
Vì -5 > - 7 nên −513>−713
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −1223...−823
Trả lời:
Vì – 12 < - 8 nên −1223<−823
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Quy đồng mẫu số hai phân số 27;5−8 được hai phân số lần lượt là:
Trả lời:
Ta quy đồng 27và −58 (MSC: 56)
27=2.87.8=1656;−58=−5.78.7=−3556
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Quy đồng mẫu số các phân số 1112;1516;2320 ta được các phân số lần lượt là:
Trả lời:
Ta có: 12=22.3;16=24;20=22.5
Do đó MSC=24.3.5=240
1112=11.2012.20=220240
1516=15.1516.15=225240
2320=23.1220.12=276240
Vậy các phân số sau khi đồng quy lần lượt là: 220240;225240;276240
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Quy đồng mẫu số các phân số 730;1360;−940 ta được các phân số lần lượt là:
Trả lời:
Ta có:
MSC = 120
730=7.430.4=28120;
1360=13.260.2=26120;
−940=−9.340.3=−27120
Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: 28120;26120;−27120
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Chọn câu đúng
Trả lời:
Đáp án A: Vì 1123 < 1125 nên 11231125<1
→ A sai.
Đáp án B: Vì 154 < 156 nên −154−156<1
→ B đúng
Đáp án C: Vì −123345<0 do nó là phân số âm
→ C sai.
Đáp án D: −657−324>0 vì nó là phân số dương
→ D sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Sắp xếp các phân số 2940;2841;2941 theo thứ tự tăng dần ta được
Trả lời:
Ta có:
+ 28 < 29 nên 2841<2941
+ 41 > 40 nên 2941<2940
Do đó: 2841;2941;2940
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Chọn câu đúng:
Trả lời:
11 > (-22) nên 1112>−2212
8 > (-9) nên 83<−93
7 < 9 nên 78<98
6 > 4 nên 65>45
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Chọn câu đúng
Trả lời:
6 < 7 < 8 nên 67<77<87
9 < 13 < 18 nên 922<1322<1822
4 < 7 < 8 nên 415<715<815
4 < 5 < 7 nên 411<511<711
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23
Trả lời:
7 < 9 nên 723<923
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: 14;23;12;43;52
Trả lời:
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là: 14;23;12
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: 14=312;23=812;12=612
Nhận thấy: 312<612<812 suy ra 14<12<23
Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là:
Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là: 43
Phân số lớn hơn 2 là: 52
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
52>43>23>12>14;
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Lớp 6A có 935 số học sinh thích bóng bàn, 37 số học sinh thích bóng chuyền, 47 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
Trả lời:
Ta có:
37=1535;47=2035
935<1535<2035
935<37<47
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Phân số ab là phân số tối giản khi ƯC(a; b) bằng
Trả lời:
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Trả lời:
Đáp án A: ƯCLN(2;4) = 2 ≠ 1 nên loại.
Đáp án B: ƯCLN(15;96) = 3 ≠ 1nên loại.
Đáp án C: ƯCLN(13;27) = 1 nên C đúng.
Đáp án D: ƯCLN(29;58) = 29 ≠ 1 nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Trả lời:
Ta có:
(−2).3+6.59.6=−6+3054=2454=24:654:6=49
Vậy tử số của phân số cần tìm là 4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Rút gọn phân số 4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
Trả lời:
Ta có:
4.864.(−7)=4.82.4.8.(−7)=12.(−7)=−114
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
Trả lời:
2.9.5222.(−72)=2.32.22.132.11.(−23.32)=23.32.13−24.3211=13−2.11=−1322
Đáp án cần chọn là: A