Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 1833 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại dẫn điện tốt nhất là

Xem đáp án

Đáp án A

Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe.


Câu 2:

Kim loại nào sau đây phản ứng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án A

Các kim loại kiềm dễ dàng khử được nước giải phóng khí hiđro:

2K + 2H2O 2KOH + H2


Câu 4:

Chất thủy phân trong dung dịch KOH đun nóng là 

Xem đáp án

Đáp án C

Etyl axetat (CH3COOC2H5):


Câu 5:

Muối X tác dụng vi dung dịch NaOH tạo kết tủa đỏ nâu. X là 

Xem đáp án

Đáp án C

Kết tủa đỏ nâu là Fe(OH)3:

FeOH+3NaOHFeOH3+ 3NaCl  


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thủy phân các este thông thường trong môi trường axit sẽ thu được axit cacboxylic và ancol. Thủy phân các este đặc biệt, ví dụ CH3COOCH=CH2 sẽ không thu được ancol mà thu được anđehit...


Câu 7:

Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là 

Xem đáp án

Đáp án D

Do cặp điện hóa Cu2+/Cu đứng sau Fe2+/Fe nên Cu không phản ứng được với FeCl2.

 


Câu 8:

Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất khử là chất nhường electron còn chất oxi hóa là chất nhận electron. Trong phản ứng này, Cr nhường 3e còn Sn2+ nhận 2e


Câu 9:

Chất nào không phải là polime:

Xem đáp án

Đáp án A

Chất béo là các trieste, không có các mắt xích giống nhau liên kết  chất béo không phải là polime


Câu 10:

Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp nhiệt luyện dùng điều chế những kim loại có tính khử trung bình.

 Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là: Zn, Fe, Pb, Cr.


Câu 11:

Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong máu người và động vật đều chứa một hàm lượng đường glucozơ nhất định đ nuôi cơ th. (nồng độ khoảng 0,1%)


Câu 14:

Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng Ta có: nCO2= nX = 0,2  m = 0,2.100 = 20 gam


Câu 18:

Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường:

Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp chưng cất dùng đ tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. Chất có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn. Ta dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất, phát hiện thời điểm thích hợp để thu chất, đồng thời kiểm tra độ tinh khiết của chất thu được


Câu 19:

Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất ?

Xem đáp án

Đáp án B

Axit có pH nhỏ hơn bazơ, trong 4 đáp án, có 2 axit là HCl và H2SO4 thì 1 phân tử H2SO4 sẽ cho ra 2 H+ trong khi 1HCl cho 1H+.


Câu 20:

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozo có số nhóm OH là

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm -OH nên có thể tạo ra các polime như xenlulozơ trinitrat hay xenlulozơ triaxetat


Câu 21:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa:

+ 2 điện cực khác nhau về bản chất (kim loại - kim loại, kim loại - phi kim, ...)

+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn

+ 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

(1) Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu : 2 điện cực Mg, Cu và Cu sinh ra bám lên thanh Mg (thỏa mãn)  ăn mòn điện hóa

(2) Fe + Fe2 (SO4)3  2FeSO4: không có 2 điện cực

(3) Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu : 2 điện cực Fe, Cu và Cu sinh ra bám lên thanh Fe(thỏa mãn)  ăn mòn điện hóa

(4) Zn + HCl  ZnCl2 + H2: không có 2 điện cực  


Câu 22:

Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C3H9O3N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

X tác dụng với HCl hay NaOH đều sinh ra khí, vậy X là C2H5NH3HCO3. Ta có : nX = 0,02 mol

Vậy cho 0,02 mol X tác dụng vi NaOH sinh ra 0,02 mol muối Na2CO3.

m=2,12 gam  


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét từng phát biểu:

1. CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính và CrO3 là oxit axit.

2. CrO là oxit bazơ, Cr(OH)2 là một bazơ.

3. Trong tự nhiên, không có crom dạng đơn chất mà chỉ có ở dạng hợp chất (chiếm 0,03% khối lượng vỏ Trái Đất). Hợp chất phổ biến nhất của crom là quặng cromit FeO. Cr2O3. Quặng này thường có lẫn Al2O3 và SiO2


Câu 24:

Phát biểu không đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tử có 2 nhóm -CO-NH được gọi là tripeptit và 3 nhóm là tetrapeptit.


Câu 27:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

C8H15O4N + NaOH dư X + CH4O + C2H6O

X + HCl  Y + 2NaCl

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

CH3OOCCH2 -CH2 - CH(NH2 )COOC2H5 + NaOH 

NaOOCCH2 -CH2 -CH(NH2)COONa(X)+CH3OH+C2H5OH

NaOOCCH2 -CH2 - CH(NH2)COONa+3HCl 

HOOCCH2 -CH2 -CH(NH3Cl)COOH(Y)+NaCl

Y có CTPT là C5H11NO4Cl

X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:3

X là muối của hợp chất tạp chức

X làm đổi quỳ tím sang màu xanh, Y làm đổi qùy tím sang đỏ


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.

b) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

c) Miếng gang để trong không khí m xảy ra ăn mòn điện hóa.

d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.

e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.

g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe.

S phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Các mệnh đề:

(a) Sai ví dụ Au, Ag không phản ứng với oxi.

(b) Sai vì chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.

(c) Đúng vì gang là hợp kim của Fe và C; không khí m là dung môi chất điện li.

(d) Đúng.

(e) Sai ví dụ như Cs rt mềm.

(g) Sai vì Na phản ứng với H2O trước nên thu được Fe(OH)2.


Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.

(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.

(4) Cho fructozơ tác dụng với Cu(OH)2.

(5) Cho ancol etylic tác dụng vi CuO đun nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét từng thí nghiệm:

(1) thu được rắn MnO2.

(2) thu được rắn là kết tủa canxit stearat.

(3) không thu được rắn vì muối tạo ra tan.

(4) không thu được rắn vì Cu(OH)2 bị hòa tan theo kiểu phức poliol.

(5) thu được rắn là Cu.


Câu 36:

Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là


Bắt đầu thi ngay