Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết
Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 16)
-
2661 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bơi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Câu 8:
Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
Đáp án C
Câu 15:
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
Đáp án A
Câu 18:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (A) là
Đáp án B
Câu 19:
Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh ?
Chọn đáp án C
Lưu ý: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:
+ Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,...
+ Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...
+ Hầu hết các muối.
Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→).
A. Loại vì Cu(OH)2 là chất điện li yếu; C2H5OH không phải là chất điện li.
B. Loại vì HF là chất điện li yếu.
D. Loại vì HCOOH là chất điện li yếu.
Câu 20:
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?
Đáp án B
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4.
(2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO4.
(4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4.
(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
Đáp án C
Câu 22:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
Đáp án A
Câu 23:
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. sổ kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
Đáp án D
Câu 24:
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, H2NCH2COONa, ClH3N-CH2COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
Đáp án C
Câu 25:
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án C
Bảo toàn điện tích:
0,02.3 + 0,04.2 + 2y = 0,04 + x x - 2y=0,1
Mặt khác cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được 17,22 gam kểt tủa AgCl x mol.
x = 0,12 y = 0,01.
Cho 0,17 mol NaOH vào X thu được kết tủa gồm Cu(OH)2 0,01 mol, Mg(OH)2 0,04 mol và Al(OH)3 0,01 mol.
m = 4,08 gam.
Câu 27:
Hợp chất X có công thức C10H10O4 có chứa vòng benzen. Thực hiện sơ đồ chuyên hóa sau:
(a) X + 3NaOH Y + H2O + T + Z
(b) Y + HCl Y1 + NaCl.
(c) C2H5OH + O2 Y1 + H2O.
(d) T + HCl T1 + NaCl.
(e) T1 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.
Khối lượng phân tử của Z bằng (đvC)
Đáp án A
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dần khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt Fe2S trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Đáp án A
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
- Kim loại Na, K đều khử được nước ở điều kiện thường.
- Để bảo quản natri, người ta ngâm natri trong dầu hỏa.
- Điện phân dung dịch CuSO4 thu được Cu ở anot.
- Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe.
- Kim loại Fe có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Câu 31:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
Giá trị của x là
Đáp án A
Ta nhận thấy đồ thị có 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn kết tủa tăng do AlCl3 tác dụng với NaOH tạo kểt tủa Al(OH)3.
+ Giai đoạn kết tủa giảm do Al(OH)3 tác dụng với NaOH dư hòa tan kết tủa.
Nhận thấy lúc ta thêm x mol NaOH thì thu được lượng kết tủa tương đương với lúc tăng kết tủa khí NaOH là 0,42 tức lúc này thu được 0,14 mol kết tủa.
Giai đoạn x mol kết tủa giảm chứng tỏ kết tủa có bị hòa tan đi 0,1 mol (so với cực đại 0,24 mol).
x=0,1+0,24.3=0,82 mol
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Câu 36:
Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
Đáp án A