Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết
Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 11)
-
2795 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
Đáp án B
Câu 5:
Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
Đáp án A
Câu 7:
Tại sao nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ?
Đáp án A
Câu 10:
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
Đáp án A
Câu 15:
Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2) 4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là
Đáp án B
Câu 16:
Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
Đáp án D
Câu 18:
Cho bộ dụng cụ chưng cất thường như hình vẽ:
Phương pháp chưng cất dùng để
Đáp án A
Câu 19:
Phản ứng giữa dung dịch NaOH và dung dịch HCl có phương trình ion thu gọn là
Đáp án C
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
1: TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
2: TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
3: TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
4: TN 4: Để miếng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm một thời gian.
5: TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:
Đáp án A
Câu 23:
Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S ?
Đáp án B
Câu 27:
Cho các phản ứng :
(a) 2X + O2 2Y
(b) Z + H2OG
(c) Z + YT
(d)T + H2OY + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều là hợp chất hữu cơ và đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T xấp xỉ bằng
Đáp án B
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
Đáp án C
Câu 29:
Cho các cặp chất sau:
(1) Khí Br2 và khí O2. (5) Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Khí H2S và dung dịch FeCl3. (6) Dung dịch KMnO4 và khí SO2.
(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (7) Hg va S.
(4) CuS và cặp dung dịch HCl.
(8) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
Đáp án D
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
(3) Glucozo thuộc loại monosaccarit
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím
(6) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Những phát biểu đúng gồm : 1,2, 3, 6.
(4) Các este được tạo bởi axit và ancol thủy phân mới cho muối và ancol.
(5) Đipeptit không có phản ứng màu biure
Câu 34:
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -CHO hoặc -COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần:
+ Phần 1: tác dụng vừa đủ với 0,896 lít (đktc) H2 (xt Ni, t°)
+ Phần 2: tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M.
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2.
+ Phần 4: tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
Đáp án C
+ Phần 1: tác dụng vừa đủ với 0,04 mol H2 do vậy số mol -CHO trong phần 1 là 0,04 mol.
+ Phần 2: tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH do vậy số mol -COOH trong phần 2 là 0,04 mol.
+ Phần 3 : đốt cháy thu được 0,08 mol CO2 do vậy trong X, C chỉ nằm trong các gốc -COOH và -CHO.
Vậy các chất trong X là : HCHO ; HCOOH ; CHO-CHO; CHO-COOH; (COOH)2.
Số mol các chất trong X bằng nhau, gọi số mol đó là a => 4a = 0,04 => a = 0,01 mol
+ Phần 4 : tác dụng với AgNO3/ NH3 dư, thu được lượng Ag là :
n(Ag) = 0,01. 4 + 0,01. 2 + 0,01. 4 + 0,01. 2 = 0,12 mol => m(Ag) = 12,96 (g)
Câu 36:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Dung dịch Alanin không làm quỳ tím đổi màu.
(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(3) Chất béo là đieste của glixerol và axit béo.
(4) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái rắn.
(6) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(8) Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
Các phát biểu đúng: 1, 2, 4, 5, 6, 7.
(3) Sai. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(8) Sai. Tơ xenlulozơ là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 |
Hợp chất có màu tím |
Y |
Quỳ tím ẩm |
Quỳ đổi màu xanh |
Z |
Tác dụng với dung dịch Br2 |
Dung dịch mất màu và tạo kết tủa trắng |
T |
Tác dụng với dung dịch Br2 |
Dung dịch mất màu |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
Nhận xét, trong tất cả các đáp án thì chỉ có 1 đáp án chất Z là anilin mới tạo kết tủa trắng với dung dịch brom