Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 5)

  • 2662 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại được gắn vào vỏ tàu biển bằng thép (phần ngoài ngâm dưới nước) nhằm bảo vệ vỏ tàu biển không bị ăn mòn là

Xem đáp án

Đáp án C

Đ hạn chế sự ăn mòn của vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại bằng Zn do Zn có tính khử mạnh hơn Fe, đóng vai trò là cực âm (kim loại bị ăn mòn thay st).

Không dùng, Cu, Ni hay Sn vì tính khử yếu hơn Fe, nếu dùng các kim loại đó thì vẫn là Fe bị ăn mòn trước


Câu 2:

Cho phản ứng sau:

2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2.

Phát biểu đúng là


Câu 3:

Hiện nay do sự cạn kiệt nguồn dầu mỏ, con người bắt đầu chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế là etanol. Với mục đích này, etanol được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào dưới đây?


Câu 4:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?


Câu 5:

Cho kết tủa Fe(OH)3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl3. Chất X là

Xem đáp án

Fe(OH)3 +3HClFeCl3 +3H2O

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Chất khí ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Chất khí ở điều kiện thường: Metylamin (CH3-NH2).

Loại các đáp án khác vì:

Ancol metylic, Anilin: chất lỏng

Glyxin: Chất rắn.

Chọn đáp án B


Câu 7:

Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Fe tác dụng với HCl loãng, nguội: Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Các đáp án khác không thỏa mãn vì:

+) Fe thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội.

+) Fe có tính khử yếu hơn Mg nên Fe không phản ứng với MgSO4

Chọn đáp án C.


Câu 11:

Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Glucozo có phản ứng tráng bạc, tạo lp Ag mỏng, mn hơn so với anđehit và không độc, rẻ tiền.

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét từng phát biểu:

+) Alanin làm quỳ tím chuyển màu xanh. Sai. Vì Alanin không làm chuyển màu quỳ tím.

+) Glyxin có tính chất lưỡng tính. Đúng.

+) Valin tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. Sai. Valin không tác dụng với dung dịch Br2

+) H2NCH2COONH3CH3 là este của glyxin. Sai. Đây là muối amoni của glyxin với metylamin.


Câu 18:

Mục đích của việc phân tích định tính nguyên tố là nhằm xác định

Xem đáp án

Đáp án A

Mục đích của phân tích định tính là xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.


Câu 19:

Những ion nào sau đây cùng tồn tại được trong một dung dịch ?

Xem đáp án

Đáp án D

Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch khi giữa chúng không xảy ra phản ứng.

Đáp án thỏa mãn: Mg2+, Al3+, HCO3-, NO3-.

Loại các đáp án khác vì:

+) Na+, Cu2+, Cl-, S2- vì tạo kết tủa CuS: Cu2+ + S2-  CuS

+) Na+, Mg2+, NO3-, CO32- vì tạo kết tủa MgCO3: Mg2+ + CO32-  MgCO3

+) K+, Fe2+, OH-, NO3- vì tạo kết tủa Fe(OH)2: Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2.


Câu 20:

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng 

Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch iot là tinh bột chuyển màu xanh tím, không làm chuyển màu xenlulozơ.


Câu 22:

Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu điều chế isoamyl axetat là


Câu 23:

Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm thổ trong dãy là 

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loi kiềm thổ trong dãy trên: Ca

 


Câu 36:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nằo sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án B

Loại A và C vì NH3 và HCl tan tốt trong nước.

Loại D vì CH3COONa là chất rắn, không phải "dung dịch".


Câu 39:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2; Fe và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hp khí Z gồm N2; N2O; NO; CO2 và 0,024 mol H2. Cho dung dịch NaOH vào 1/10 dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 3,8064 gam thì dùng hết 0,1038 mol NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa hết SO42-, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 30,7248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn nguyên tố Na số mol của BaSO4: 0,546 mol  số mol của SO42- là 0,546 mol

số mol của BaSO4: 0,546 mol số mol của BaCl2 : 0,546 mol

số mol của AgCl: 1,092 mol (bảo toàn nguyên tố Cl)

Khi thêm BaCl2, AgNO3 vào Y tạo kết tủa chứa BaSO4: 0,546 mol; AgCl: 1,092 mol và Ag.

Mà số mol của Ag: 0,216 mol

 số mol Fe2+ là 0,216 mol

Bảo toàn điện tích trong Y  2a + 2b + c + 0,216.2 + 0,054 = 0,546.2

Có muối = 24a + 64b + 18c + 0,216. 56 + 0,054.23 + 0,546.96 = 75,126

Có 58a + 98b + 0,216.90 = 38,064

Giải hệ  a = 0,24; b = 0,048 và c = 0,03

Bảo toàn nguyên tố H  số mol của nước là (0,456.2-0,03.4):2 = 0,462 mol

Bảo toàn khối lượng mx = 32,64 gam

Gọi số mol của Fe và FeCO3x, y  56x + 116y + 0,24.25 + 188.0,048 = 32,64

Bảo toàn nguyên tố Fe  x + y = 0,216

Giải hệ  x = 0,12 và y = 0,096

% Fe = (0,12.56 : 32,64).100% = 20,58%


Bắt đầu thi ngay