Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết
Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 15)
-
2796 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra từ mưa axit, gây tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?
Đáp án C
Câu 5:
Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra?
Đáp án D
Câu 7:
Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Đáp án B
Câu 10:
Phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và oxit sắt như sau:
2yAl + 3FexOy yAl2O3 + 3xFe
Hãy cho biết ứng dụng quan trọng nhất của phản ứng này trong thực tế ?
Đáp án D
Câu 12:
Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?
Đáp án D
Câu 15:
Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
Đáp án B
Câu 18:
Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên:
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Đáp án B
Câu 21:
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
Đáp án B
Câu 22:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối, số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất trên là
Đáp án C
Câu 23:
Cho dãy các chất: Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3. số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
Đáp án B
Câu 24:
Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozơ, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
Đáp án A
Câu 27:
Este đa chức, mạch hở X có công thức C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch FeSO4 và H2SO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa Fe(NO3)2.
(7) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(8) Cho CrO3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án D
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử giảm dần.
(2) Phản ứng của Ca(OH)2 với lượng dư dung dịch NaHCO3 có phương trình ion thu gọn là:
Ca2+ + OH- + HCO3- CaCO3 + H2O.
(3) Hỗn hợp gồm a mol Cu và a mol Fe2O3 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
(4) Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối là Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
(5) Miếng Zn tiếp xúc trực tiếp với miếng Cu, trong không khí ẩm miếng Zn bị ăn mòn trước.
(6) Thêm một mẩu Ba nhỏ vào dung dịch Na2SO4 dư, thu được dung dịch chứa Na2SO4 và Ba(OH)2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 31:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và a lần lượt là
Đáp án B
Gọi số mol của Ba(OH)2 và NaOH lần lượt là a và b.
Tại thời điểm số mol CO2 là 3,4 mol kết tủa bị hòa tan hết 2a + b = 3,4.
Tại thời điểm số mol CO2 là a mol thu được kết ủa cực đại là a mol BaCO3.
Tại thời điểm số mol CO2 là (a + 1,6) mol thu được kết tủa cực đại là a mol BaCO3.
2a + b = 2. (a + 0,8)
a = 0,9 và b = 1,6 m = 64(g)
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể phân biệt axit fomic và anđehit fomic bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(2) Tất cả các peptit đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
(3) Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
(4) Điều chế anđehit axetic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa etilen.
(5) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch nước Br2.
(6) Tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong công nghiệp.
Sổ phát biểu đúng là:
Đáp án C
Câu 36:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
Y |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Cu(OH)2 |
Màu xanh lam |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án D
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
Đáp án C