IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Bài 8: Bài tập ôn tập Chương 3

Bài 8: Bài tập ôn tập Chương 3

Bài 8: Bài tập ôn tập Chương 3

  • 532 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cặp số (x; y) = (1; 3) là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong các hệ phương trình sau:

Xem đáp án

Hệ phương trình có chứa phương trình bậc hai là hệ phương trình ở đáp án D nên loại D

+ Với hệ phương trình A:

xy=2x+y=413=21+342=24=4(luôn đúng) nên (1; 3) là nghiệm của hệ phương trình xy=2x+y=4

+ Với hệ phương trình B:  2xy=0x+y=4

Thay x = 1; y = 3 ta được 2.13=01+3=41=01+3=4(vô lý) nên loại B.

+ Với hệ phương trình C: x+y=42x+y=4

Thay x = 1; y = 3 ta được 1+3=42.1+3=44=45=4(vô lý) nên loại C.

Đáp án:A


Câu 2:

Với m = 1 thì hệ phương trình xy=m+1x+2y=2m+3có cặp nghiệm (x; y) là:

Xem đáp án

Thay m = 1 vào hệ phương trình đã cho ta được:

xy=2x+2y=52x2y=4x+2y=53x=9x+2y=5x=3y=1

Đáp án:A


Câu 3:

Cặp số (x; y) là nghiệm của hệ phương trình 3x4y=22x+y=6là:

Xem đáp án

3x4y=22x+y=63x4y=28x+4y=243x4y=211x=22x=2y=3x+24x=2y=2

Đáp án:B


Câu 4:

Với giá trị nào của m thì hệ phương trình 45x+12y=m+1xy=2nhận (3; 1) là nghiệm:

Xem đáp án

Nhận thấy x=3y=1thỏa mãn x – y = 2 nên ta thay x=3y=1vào phương trình 45x+12y=m+1ta được 125+12=m+1m=1910

Đáp án:B


Câu 5:

Tìm cặp giá trị (a; b) để hai hệ phương trình sau tương đương (I)  và axy=22ax+by=7(II)

Xem đáp án

Giải hệ phương trình (I) x=1+2y1+2y+y=4x=1+2y3y=3x=3y=1

Hai phương trình tương đươnghai phương trình có cùng tập nghiệm hay (3; 1) cũng là nghiệm của phương trình (II)

Thay x=3y=1vào hệ phương trình (II) ta được 3a1=26a+b=7a=1b=1

Đáp án:D


Câu 6:

Tìm m ≠ 2 để hệ phương trình m2x+4my=1x2y=12mcó vô số nghiệm

Xem đáp án

Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm

m21=4m2=112mm2=2m=2m

Với m 2 m2=2m2m=2mm=0m=2m=2m=2

Đáp án:B


Câu 7:

Với giá trị nào của m thì hệ phương trình mx+y=2mx+my=m+1có vô số nghiệm

Xem đáp án

mx+y=2mx+my=m+1y=2mmxx+m2mmx=m+1y=2mmxx+2m2m2x=m+1y=2mmxxm21=2m2m1

Xét m2=1m=1

Nếu m = 1 ta được 0x = 0 (đúng với x)Hệ phương trình có vô số nghiệm

Nếu m = −1 ta được 0x = 2 (vô lý) hệ phương trình vô nghiệm

Đáp án:A


Câu 8:

Nghiệm (x; y) của hệ phương trình 2x+2y+12x+y=34x+2y+32x+y=1là:

Xem đáp án

ĐK: x+2y0y+2x0x2yy2x

Đặt 1x+2y=u;12x+y=v(u, v0)

Khi đó, ta có hệ phương trình:

2u+v=34u+3v=1v=32u4u+332u=1v=32uu=4  tmu=4v=5    tm1x+2y=412x+y=54x+8y=110x5y=1x=1360  tmy=730   tm

Đáp án:C


Câu 9:

Số nghiệm của hệ phương trình sau: |x|+4|y|=183|x|+|y|=10là:

Xem đáp án

Đặt |x| = a 0; |y| = b0

Khi đó, ta có hệ phương trình:

a+4b=183a+b=10a=184b3184b+b=10a=184bb=4a=2b=4|x|=2|y|=4x=±2y=±4x=2y=4x=2y=4x=2y=4x=2y=4

Đáp án:B


Câu 10:

Cho hệ phương trình x+my=1mxy=m. Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:

Xem đáp án

x+my=1mxy=mx=1mym1myy=mx=1mymm2yy=mx=1myym2+1=2m

Do m2+11

y=2mm2+1x=1my=12m2m2+1=1m2m2+1

Xét: x2+y2=4m21+m22+1m221+m22

=4m2+12m2+m41+m22=1+m221+m22=1

Vậy x2 + y2 = 1 không phụ thuộc vào giá trị của m

Đáp án:D


Câu 11:

Tìm giá tị của m để hệ phương trình x+y=2mxy=mcó nghiệm duy nhất.

Xem đáp án

x+y=2mxy=mx + mx = 2 + mx (m + 1) = m + 2.

Nếu m = −10x = 1 (vô lý)

Nếu m x=m+2m+1=1+1m+1

Để hệ phương trình có nghiệm nguyên duy nhấtx nguyên

m + 1 = 1m = 0; m = −2

Với m = 0x=2y=0(thỏa mãn)

Với m = −2 x=0y=2(thỏa mãn)

Đáp án:C


Câu 12:

Giá trị của a để hệ phương trình x+ay=1ax+y=acó nghiệm x<1y<1là:

Xem đáp án

x+ay=1ax+y=ax=1aya1ay+y=ax=1ayya2+1=2ax=1ayy=2aa2+1x=1a2a2+1y=2aa2+1

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm thỏa mãn: x < 1; y < 1

1a2a2+1<12aa2+1<11a2<a2+12a<a2+12a2>0a12>0a0a1

Đáp án:D


Câu 13:

Cho hệ phương trình x+m+1y=14xy=2. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn x2+y2=14

Xem đáp án

x+m+1y=14xy=2y=4x+2x+m+14x+2=1y=4x+2x+4xm+1+2m+1=1y=4x+2x4m+5=2m+1

Nếu m=540x=32(vô lý)

Nếu m54x=2m24m+5y=4x+2=64m+5

Theo bài ra: x2+y2=142m14m+52+64m+52=14

4(4m2+4m+1+36)=16m2+40m+25 24m=124m=418

Đáp án:A


Câu 14:

Hai bạn A và B đi xe máy khởi hành từ 2 địa điểm cách nhau 150 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h. Tìm vận tốc của mỗi người biết nếu A tăng vận tốc thêm 5 km/h và B giảm vận tốc 5 km/h thì vận tốc của A gấp đôi vận tốc của B.

Xem đáp án

Gọi vận tốc của A và B lần lượt là x, y (km/h; x, y > 0)

Hai người đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h nên ta có phương trình:

2x + 2y = 150                (1)

Nếu A tăng vận tốc thêm 5 km/h và B giảm vận tốc 5 km/h thì vận tốc của A gấp đôi vận tốc của B nên ta có x + 5 = 2 (y – 5)                          (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

2x+2y=150x+5=2y52x+2y=150x2y=152x+2y=1502x4y=30x=45y=30(tmdk)

Vậy vận tốc của A và B lần lượt là: 45 km/h và 30 km/h

Đáp án:D


Câu 15:

Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2h. Nếu ca nô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian tăng 3h. Tính vận tốc và thời gian dự định của ca nô.

Xem đáp án

Gọi vận tốc dự định của ca nô là x (km/h, x > 3)

Thời gian dự định đi từ A đến B là y (h, y > 0)

Quãng đường AN là xy (km)

Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2h nên ta có phương trình:

(x + 3) (y – 2) = xy                  (1)

Nếu ca nô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian tăng 3h nên ta có phương trình:

(x – 3) (y + 3) = xy                  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+3y2=xyx3y+3=xy2x+3y=63x3y=9x=15  (tmdk)y=12  (tmdk)

Vậy vận tốc dự định của ca nô là 15 km/h và thời gian dự định đi từ A đến B là 12h

Đáp án:B


Câu 16:

Một xe máy đi từ A đến B trong thời gian đã định. Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm nửa giờ. Nếu đi với vận tốc 60 km/h sẽ tới B sớm 45 phút. Tính quãng đường AB.

Xem đáp án

Ta có: 45'=4560=34(h)

Gọi quãng đường AB là x (km; x > 0) và thời gian dự định là y (h;y>12)

Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm nửa giờ nên ta có phương trình:

x=45y+12  (1)

Nếu đi với vận tốc 60 km/h sẽ tới B sớm 45 phút nên ta có:

x=60y=34 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x=45y+12x=60y34x=45y=452x60y=45x=225  (tmdk)y=4,5  (tmdk)

Vậy quãng đường AB là 225 km

Đáp án:A


Câu 17:

Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức 30% và tổ II bị giảm năng suất 22% so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai, tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.

Xem đáp án

Gọi số sản phẩm của tổ I sản xuất được trong tháng thứ nhất là x (sản phẩm); số sản phẩm của tổ II sản xuất được trong tháng thứ nhất là y (sản phẩm)

(x, y * ; x, y < 1200)

Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm nên ta có phương trình:

x + y = 1200                            (1)

Tháng thứ 2, tổ I vượt mức 30% nên tổ I sản xuất được (x + x. 30%) sản phẩm và tổ II giảm mức đi 22% so với tháng thứ nhất nên tổ 2 sản xuất được (y – y.22%) sản phẩm.

Do đó, 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm, nên ta có phương trình:

x+30100x+y22100y=1300130100x+78100y=1300  (2)  

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+y=1200130100x+78100=130078100x+78100y=936130100x+78100=130052100x=364x+y=1200x=700x+y=1200x=700y=500(Tmdk)

Vậy trong tháng thứ hai tổ II sản xuất được 500.78 : 100 = 390 sản phẩm

Đáp án:C


Câu 18:

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

Xem đáp án

Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) (x *, x < 300)

Số học sinh của trường thứ 2 dự thi là y (học sinh) (y *, y < 300)

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi nên ta có phương trình:

x + y = 300        (1)

Trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt nên ta có:

75100x+60100y=207   (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+y=30075100x+60100y=20760100x+60100y=18075100x+60100y=20715100=27x+y=300x=180y=120(tmdk)

Vậy số học sinh của trường thứ nhất dự thi là 180 học sinh; Số học sinh của trường thứ 2 dự thi là 120 học sinh.

Đáp án: B


Câu 19:

Có 2 loại quặng chứa 75% sắt và 50% sắt. Tính khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn với quặng chứa 50% sắt để được 35 tấn quặng chứa 66% sắt.

Xem đáp án

Gọi khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn là x tấn,

Gọi khối lượng quặng chứa 50% sắt đem trộn là y tấn (x, y > 0)

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

x+y=2575%x+50%y=66%.25x+y=250,75x+0,5y=16,50,5x+0,5y=12,50,75x+0,5y=16,50,25x=4x+y=25x=16y=9(tmdk)

Vậy khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn là 16 tấn

Đáp án:A


Câu 20:

Hai đội xe được điều đi chở đất. Nếu cả 2 đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc. Nhưng 2 đội chỉ cùng làm trong 8 ngày thì đội 2 phải đi làm việc khác nên đội 1 phải tiếp tục làm 1 mình trong 7 ngày thì xong việc. Hỏi mỗi đội làm 1 mình thì trong bao lâu xong việc.

Xem đáp án

Gọi thời gian đội thứ nhất làm một mình xong việc là x ngày, thời gian đội thứ 2 làm một mình xong việc là y ngày (x, y > 12)

Trong 1 ngày đội thứ nhất làm được 1x(công việc); đội thứ 2 làm được 1y(công việc)

Vì 2 đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc nên trong 1 ngày cả 2 đội làm được 112công việc nên ta có phương trình:

1x+1y=112   (1)

Nhưng 2 đội chỉ cùng làm trong 8 ngày thì đội 2 phải đi làm việc khác nên đội 1 phải làm một mình trong 7 ngày thì xong việc nên ta có phương trình:

81x+1y+7.1x=1   (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

1x+1y=11281x+1y+7x=11x+1y=1128.112+7x=11x+1y=1127x=131x+1y=112x=21x=21y=28(tmdk)

Vậy thời gian đội thứ nhất làm 1 mình xong việc là 21 ngày

Đáp án:B


Câu 21:

Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể không có nước thì sau 1,5h sẽ đầy bể. Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong 1/3h thì được 1/5 bể. Hỏi nếu vòi 2 chảy riêng thì bao lâu đầy bể.

Xem đáp án

Gọi thời gian vòi 1 chảy 1 mình đầy bể là x(h), thời gain vòi 2 chảy 1 mình đầy bể là y (h) (x; y > 1,5)

Hai vòi cùng chảy thì sau 1,5h sẽ đầy bể nên ta có phương trình 1x+1y=23 (1)

Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong 1/3h thì được 1/5 bể nên ta có:

0,25x+13y=15   (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

1x+1y=2314x+13y=1513x+13y=2914x+13y=15112x=1451x+1y=2312x=451x+1y=23x=154=3,75y=52=2,5(tmdk)

Vậy thời gian 2 vòi chảy 1 mình đầy bể là 2,5h

Đáp án:A


Câu 22:

Hai công nhân cùng làm một công việc. Công nhân thứ nhất làm được 1,5 ngày thì công nhân thứ 2 đến làm cùng và sau 5,5 ngày nữa là xong công việc. Biết rằng người thứ 2 hoàn thành công việc đó nhanh hơn người thứ nhất là 3 ngày. Hỏi nếu làm một mình thì thời gian làm xong công việc của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là:

Xem đáp án

Gọi thời gian người thứ người thứ 1 làm một mình xong công việc là: x (ngày);

(x > 5,5)

Gọi thời gian người thứ người thứ 2 làm một mình xong công việc là: y (ngày);

(y > 5,5)

1 ngày người thứ nhất làm là 1xcông việc

1 ngày người thứ hai làm là 1ycông việc

Theo bài ra: người thứ nhất làm trong 7 ngày, người thứ 2 làm trong 5,5 ngày thì xong công việc nên ta có:

7x+5,5y=1   (1)

Vì làm một mình người thứ nhất lâu hơn người thứ hai là 3 ngày nên ta có:

x – y = 3     (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

7x+5,5y=1xy=3x=y+37y+3+5,5y=1x=y+37y+5,5y+16,5=y2+3yx=y+3y29,5y16,5=0x=y+3y=11    (tmdk)y=1,5(ktmdk)y=11x=14

vậy người thứ hai làm xong công việc một mình trong 11 (ngày); người thứ nhất làm xong công việc một mình trong 14 (ngày)

Đáp án:A


Câu 23:

Một hình chữ nhật có chu vi 300 cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 cm và giảm chiều dài 5 c, thì diện tích tăng 275 cm2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu.

Xem đáp án

Gọi: x (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x < 150)

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 300 : 2 = 150 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là: 150 – x (cm)

Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: x(150  x) = 150x  x2

Chiều rộng sau khi thêm 5cm là: x +5

Chiều dài sau khi giảm 5 cm là: 150 – x – 5 = 145 – x (xm)

Diện tích hình chữ nhật sau khi thay đổi kích thước là:

(x + 5)(145  x) = 725 + 140  x2

Diện tích hình chữ nhật tăng 275 cm2 nên ta có phương trình:

(725 + 140  x2)  (150x  x2) =  275  725 + 140 x  x2  150x + x2 = 275

10x=450x=45 (tmdk)

Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là: 45 cm

Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là: 150 – 45 = 105 cm

Đáp án:B


Câu 24:

Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích 180m2. Tính cạnh đáy của thửa ruộng đó biết nếu tăng cạnh đáy thêm 4m và giảm chiều cao tương ứng đi 1m thì diện tích thửa ruộng không đổi.

Xem đáp án

Gọi cạnh đáy của thửa ruộng là x (x > 0)

Suy ra chiều cao của thửa ruộng là 2.180x=360x(m)

Vì khi tăng cạnh đáy thêm 4m và giảm chiều cao tương ứng đi 1m thì diện tích thửa ruộng không đổi nên ta có phương trình:

 12.360x1x+4=180(360x) (x+4)=360xx2 + 4x  1440 = 0

x236x+40x1440=0x(x36)+40(x36)=0

(x  36)(x + 40) = 0x=36  (tmdk)x=40  (ktmdk)

Vậy cạnh đáy của thửa ruộng là 36 m

Đáp án:A


Câu 25:

Cho hệ phương trình 2x+my=1mx+2y=1. Gọi M(x0; y0) trong đó (x0; y0) là nghiệm duy nhất của hệ. Phương trình đường thẳng cố định mà M chạy trên đường thẳng đó là:

Xem đáp án

2x+my=1mx+2y=1y=1mx22x+m1mx2=1y=1mx24m2x=2my=1mx22m2+mx=2m

Nếu m = 20x = 0 hệ phương trình có vô số nghiệm

Nếu m = − 20x = 4 hệ phương trình vô nghiệm

Nếu m±2(2 + m)x = 1 x=12+my=12+mM12+m;12+m   

Nhận thấy: M có tọa độ thỏa mãn tung độ = hoành độ

 M nằm trên đường thẳng (d): x = y

Đáp án:C


Câu 26:

Giải hệ phương trình x2+1+yy+x=4yx2+1y+x2=ycó nghiệm (x; y) là:

Xem đáp án

+) Xét y = 0 hệ phương trình đã cho trở thành x2+1=0x2+1x2=0(vô lý)

+) Xét y 0 chia các vế của từng phương trình cho y ta được:

x2+1y+y+x=4x2+1yy+x2=1

Đặt x2+1y=ay+x2=b

a+b=2ab=1a=2ba(2a)=1b=2aa22a+1=0b=2aa12=0a=b=1x2+1y=1y+x2=1y=x2+1x+y=3y=x2+1x+x2+1=3y=x2+1x2+x2=0y=x2+1x1x+2=0y=x2+1x=1x=2x=1y=2  (tm)x=2y=5  (tm)

Đáp án:D


Câu 27:

Hệ phương trình nào trong các phương trình sau là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

Xem đáp án

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax+by=ca'x+b'y=c'

Đáp án A: Bậc x là bậc 2 nên loại

Đáp án B: Xuất hiện 3 ẩn x; y; z nên loại

Đáp án C: Chuyển thành hệ 3x+2y=5xy=0là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Đáp án D: Xuất hiện 3 phương trình với 3 ẩn x; y; z nên loại

Đáp án:C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương