IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Đường kính và dây của đường tròn có đáp án (Vận dụng)

Đường kính và dây của đường tròn có đáp án (Vận dụng)

Đường kính và dây của đường tròn có đáp án (Vận dụng)

  • 534 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Giả sử IA = 2cm; IB = 4cm. Tổng khoảng cách từ tâm O đến dây AB, CD là:

Xem đáp án

Đáp án D

Xét đường tròn tâm (O).

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F.

Vì dây AB = AC nên OE = OF (hai dây bằng nhau cách đều tâm)

Xét tứ giác OEIF có E^=F^=I^ = 90o nên OEIF là hình chữ nhật và OE = OF nên OEIF là hình vuông  OE = OF = EI

Mà AB = IA + IB = 6cm EB = 3cm  EI = EB – IB = 1cm nên OE = OF = 1cm

Vậy tổng khoảng cách từ tâm đến hai dây là AB, CD là 2cm


Câu 2:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Giả sử IA = 6cm; IB = 3cm. Tổng khoảng cách từ tâm O đến dây AB, CD là:

Xem đáp án

Đáp án C

Xét đường tròn tâm (O)

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F.

Vì dây AB = AC nên OE = OF (hai dây bằng nhau cách đều tâm)

Xét tứ giác OEIF có E^=F^=I^ = 90o nên OEIF là hình chữ nhật và OE = OF nên OEIF là hình vuông  OE = OF = EI

Mà AB = IA + IB = 9cm  EB = 4,5cm  EI = EB – IB = 1,5cm nên OE = OF = 1,5cm

Vậy tổng khoảng cách từ tâm đến hai dây là AB, CD là 1,5 + 1,5 = 3cm


Câu 3:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 16cm; CD = 12cm; MC = 2cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây AB là?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét đường tròn tâm (O)

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F suy ra F là trung điểm CD

Xét tứ giác OEMF có E^=F^=M^=90o nên OEIF là hình chữ nhật, suy ra FM = OE

Ta có CD = 12cm  FC = 6cm mà MC = 2cm FM = FC – MC = 4cm nên OE = 4cm

Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 4cm


Câu 4:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD vuông góc với nhau ở M. Biết CD = 8cm; MC = 1cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây AB là?

Xem đáp án

Đáp án C

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F suy ra F là trung điểm CD

Xét tứ giác OEMF có E^=F^=M^=90o nên OEIF là hình chữ nhật, suy ra FM = OE

Ta có CD = 8cm  FC = 4cm mà MC = 1cm  FM = FC –MC = 4 – 1 = 3cm

nên OE = FM = 3cm

Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 3cm


Câu 5:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 14cm; CD = 12cm; MC = 2cm. Bán kinh R và khoảng cách từ tâm O đến dây CD lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Lấy E, F lần lượt là trung điểm của hai dây AB và CD. Khi đó:

OEAB; OFAC lại có FME^ = 90o nên OEMF là hình chữ nhật. Suy ra OE = MF = CF – MC = 4cm

Xét đường tròn tâm (O)

Có OE = 4cm, E là trung điểm của AB nên AE=142=7cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OEA ta có

OA=AE2+OE2=65 nên R=65

Lại có OD = 65cm; FD = 6cm nên áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFD ta có OF=OD2FD2=29

Do đó khoảng cách từ tâm đến dây CD là 29cm


Câu 6:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 10cm; CD = 8cm; MC = 1cm. Bán kinh R và khoảng cách từ tâm O đến dây CD lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Xét đường tròn (O).

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F suy ra F là trung điểm của CD

Xét tứ giác OEMF có E^=F^=M^=90o nên OEIF là hình chữ nhật, suy ra FM = OE

Ta có CD = 8cm  FC = 4cm mà MC = 1cm  FM = FC – MC = 4 – 1 = 3cm

nên OE = FM = 3cm

E là trung điểm của AB nên AE=102=5cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OEA ta có:

OA=AE2+OE2=34 nên R=34

Lại có OD=R=34 ; FD=CD2=4 nên áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFD ta có:

OF=OD2FD2=3416=32 . Do đó khoảng cách từ tâm đến dây CD là 32 cm


Câu 7:

Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB và một dây CD. Kẻ AE và BF vuông góc với CD lần lượt tại E và F. So sánh độ dài CE và DF

Xem đáp án

Đáp án D

Lấy I là trung điểm EF

Xét tứ giác AEFB có AE // FB (vì cùng vuông với EF) nên AEFB là hình thang vuông tại E, F

Ta có OI là đường trung bình của hình thang AEFB nên OI // AE // FB  OIEF

Hay OICD nên I là trung diểm CD (quan hệ giữa dây và đường kính)

Ta có IE = IF; IC = ID IE – IC = IF – ID  EC = DF


Câu 8:

Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB và một dây MN. Kẻ AE và BF vuông góc với MN lần lượt tại E và F. So sánh độ dài OE và OF

Xem đáp án

Đáp án A

Lấy I là trung điểm EF

Xét tứ giác AEFB có AE // FB (vì cùng vuông với EF) nên AEFB là hình thang vuông tại E, F

Ta có OI là đường trung bình của hình thang AEFB nên OI // AE // FB OIEF

Hay OICD nên I là trung diểm CD (quan hệ giữa dây và đường kính)

Xét tam giác OEF có OI vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên OEF cân tại O

Suy ra OE = OF


Câu 9:

Cho đường tròn (O), đường kính AB. Kẻ hai dây AC và BD song song. So sánh độ dài AC và BD

Xem đáp án

Đáp án C

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với A tại E và cắt BD tại F thì EFBD tại F vì AC // BD.

Xét hai tam giác vuông OEA và tam giác OFB có OB = OA; EAO^=FBO^ (so le trong)

Nên ΔAEO=ΔBFO (ch-gn)  OE = OF  AC = DB (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau)


Câu 10:

Cho đường tròn (O), đường kính AB. Lấy điểm C là trung điểm đoạn OB. Kẻ dây MN qua C và dây AD//MN. So sánh độ dài AD và MN

Xem đáp án

Đáp án D

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với AD tại E và cắt MN tại F thì EFMN tại F vì AC // MN

Xét hai tam giác vuông OEA và tam giác OFC có AEO^=OFC^ = 90o;AOE^=FOC^ (đối đỉnh)

Nên ΔAEOΔCFO (g – g) OEOF=OAOC mà OA = OB = 2.OC

OEOF=OAOC=2OE=2OF

Hay OE > OF suy ra AD < MN (dây nào xa tâm hơn thì dây đó nhỏ hơn)


Câu 11:

Cho đường tròn (O; 10cm). Dây AB và CD song song, có độ dài lần lượt là 16cm và 12cm. Tính khoảng cách giữa 2 dây

Xem đáp án

Đáp án A

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với CD tại E và cắt Db tại F thì EFAB vì AB // CD

Khi đó E là trung điểm của CD và F là trung điểm của AB (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó). Nên ED = 6cm; FB = 8cm; OD = OB= 10cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OED ta được:

OE=OD2ED2=8cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFB ta được:

OF=OB2FB2=6cm

Vậy khoảng cách giữa hai dây là EF = OE + OF = 14cm


Câu 12:

Cho đường tròn (O; 8cm). Dây AB và CD song song, có độ dài lần lượt là 14cm và 10cm. Tính khoảng cách giữa 2 dây

Xem đáp án

Đáp án D

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với CD tại E và cắt AB tại F thì EFAB vì AB // CD

Khi đó E là trung điểm của CD và F là trung điểm của AB (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó).

Nên ED=CD2=5cm;

FB=AB2=7cm; OD=OB=8cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OED ta được:

OE=OD2ED2=8252=39cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFB ta được:

OF=OB2FB2=8272=15cm

Vậy khoảng cách giữa hai dây là EF=OE+OF=39+15(cm)


Câu 13:

Cho đường tròn (O; R). Hai dây AB, CD song song với nhau sao cho tâm O nằm trong dải song song tạo bởi AB, CD. Biết khoảng cách giữa hai dây đó bằng 11cm và AB = 103cm, CD = 16cm. Tính R

Xem đáp án

Đáp án C

Kẻ OHAB; OKCD (HAB; KCD)

Theo bài ra ta có HK = 11 (cm)

Khi đó ta có H, K lần lượt là trung điểm của AB và CD (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)

 HB=AB2=53 cm; KD=CD2=8 cm

Áp dụng định lý Pytago ta có: OB2=OD2 HB2+OH2=OK2+KD2

Đặt OH = x (0 < x < 11)  OK = 11 – x

Khi đó ta có: HB2+x2=(11x)2+KD2

532+x2=(11x)2+KD275+x2=x222x+121+64x=5 tm

Vậy R=OB=532+52=10 cm


Câu 14:

Cho tam giác ABC nhọn và có các đường cao BD, CE. So sánh BC và DE

Xem đáp án

Đáp án C

Lấy I là trung điểm của BC

Xét tam giác vuông BDC có DI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên DI=IB=IC=BC2

Xét tam giác vuông BEC có EI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên EI=IB=IC=BC2

Từ đó ID=IE=IB=IC=BC2  hay bốn điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn I;BC2

Xét I;BC2 có BC là đường kính và DE là dây không đi qua tâm nên BC > DE


Câu 15:

Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi E là giao điểm của CM và DN. So sánh AE và DM

Xem đáp án

Đáp án D

+ Ta có góc AND = góc ECN (vì cùng phụ với góc CNE) nên

CNE^+ECN^=CNE^+CDN^ = 90o suy ra CEN^ = 90oCMDN

+ Gọi I là trung điểm của DM

Xét tam giác vuông ADM ta có AI=ID=IM=DM2 . Xét tam giác vuông DEM ta có EI=ID=IM=DM2 nên EI=ID=IM=IA=DM2

Do đó bốn điểm A, D, E, M cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính R=DM2

Xét I;DM2 có DM là đường kính và AE là dây không đi qua tâm nên DM > AE


Câu 16:

Cho đường tròn (O), đường kính AB = 14cm, dây CD có độ dài 12cm vuông góc với AB tại H nằm giữa O và B. Độ dài HA là?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét (O) có ABCD tại H và AB là đường kính nên H là trung điểm của CD

 HD = HC =CD2= 6cm

Vì AB = 14  OA = OB = OD =142= 7cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OHD ta được:

OH=OD2DH2=13

Khi đó HA=OA+OH =7+13cm


Câu 17:

Cho đường tròn (O), đường kính AB = 20cm, dây CD có độ dài 16cm vuông góc với AB tại H nằm giữa O và B. Độ dài HA là?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét (O) có ABCD tại H và AB là đường kính nên H là trung điểm của CD

HD=HC=CD2=8cm

Vì AB = 20  OA=OB=OD=202=10cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OHD ta được:

OH=OD2DH2=10282=6

Khi đó HA = OA + OH = 10 + 6 = 16 cm


Câu 18:

Cho đường tròn (O) và một dây CD. Từ O kẻ tia vuông góc với CD tại M, cắt (O; R) tại H. Biết CD = 16cm, MH = 4cm. Bán kính R bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Do OMCD M là trung điểm của CD  CM=12CD=16.16 = 8 (cm)

Gọi R là bán kính của đường tròn  OC = R

Ta có OM = OH – HM = R – 4

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông OMC ta có:

OC2 = CM2 + OM2R2 = 82 + (R  4)2 R2 = 64 + R2  8R + 16

R = 10 (cm)


Bắt đầu thi ngay