Bài 3 (có đáp án): Đồ thị của hàm số y = ax + b
-
410 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số y = ax + b (a 0).
Đáp án C
Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng
Trường hợp 1: Nếu b = 0 ta có hàm số y = ax .
Đồ thị y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a) .
Trường hợp 2: Nếu b 0 thì đồ thị y = ax + b là đường thẳng đi qua các điểm
.
Câu 2:
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số y = 2x + 1
Đáp án D
* Cho x = 0 ⇒ y = 1 ta được điểm A(0; 1) thuộc trục tung
Cho x = 1 ⇒ y = 3 ta được điểm B (1; 3)
* Đồ thị hàm số y = 2x + 1 đi qua hai điểm có tọa độ (0; 1) và (1; 3) nên hình 1 là đồ thị hàm số y = 2x + 1
Câu 4:
Cho hai đường thẳng = 2x -2 và = 3 - 4x . Tung độ giao điểm của ; có tọa độ là:
Đáp án A
Câu 6:
Cho hai đường thẳng : y = 2x + 4 và : y = -x + 7. Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị?
Đáp án A
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:
2x + 4 = -x + 7
⇒ 2x + x = 7 -4
⇒ 3x = 3 ⇔ x = 1
Thay x = 1 vào phương trình đường thẳng y = 2x + 4 ta được: y = 2.1+ 4 = 6
Do đó, hai đồ thị đã cho cắt nhau tại A(1; 6)
Câu 7:
Biết rằng với x = 2 thì hàm số y = 2x + b có giá trị là 10. Tìm b?
Đáp án C
Thay x = 2; y = 10 vào y = 2x + b ta được:
10 = 2.2 + b
Suy ra: b = 6
Câu 8:
Biết rằng đồ thị hàm số y = ax - 10 đi qua điểm A( 1; -8). Tìm a?
Đáp án D
Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua A(1; -8) nên ta thay x = 1; y = -8 vào y = ax -10 ta được:
-8 = a.1 - 10 a = 2
Câu 9:
Cho hàm số y = 3x + 12. Hỏi đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm nào?
Đáp án A
Cho y = 0 ⇒ 3x + 12 = 0 ⇔ x = -4
Do đó, đồ thị hàm số y = 3x + 12 cắt trục hoành tại điểm A( -4; 0)
Câu 10:
Cho đồ thị hàm số y = -x + 4. Đồ thị hàm số cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A; B. Tính khoảng cách AB?
Đáp án B
Cho x = 0 ⇒ y = 4 ta được điểm B(0;4) thuộc trục Oy.
Cho y = 0 ⇒ x = 4 ta được điểm A(4; 0) thuộc trục Ox.
Tam giác OAB vuông tại O có OA = 4 và OB = 4 nên:
Câu 11:
Cho đường thẳng và đường thẳng . Gọi A, B lần lượt là giao điểm của với và với trục hoành. Tổng hoành độ giao điểm của A và B là:
+) Phương trình hoành độ giao điểm của là:
+) là giao điểm của đường thẳng d1 và trục hoành. Khi đó ta có:
Suy ra tổng hoành độ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Cho đường thẳng . Gọi A, B lần lượt là giao điểm của với trục tung. Tổng tung độ giao điểm của A và B là:
Phương trình hoành độ giao điểm của là:
nên A (4; 0)
+) B (0; yB) là giao điểm của đường thẳng d1 và trục tung. Khi đó
Suy ra tổng tung độ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Cho đường thẳng . Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Tính diện tích tam giác OAB.
A (x; 0) là giao điểm của d với trục hoành nên
B (0; y) là giao điểm của d với trục tung nên
Suy ra
Vì tam giác )AB vuông tại O nên (đvdt)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Gọi là đồ thị hàm số là đồ thị hàm số . Xác định giá trị của m để M(2; −1) là giao điểm của .
+) Nhận thấy
+) Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình d1 ta được phương trình
Vậy
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Gọi d1 là đồ thị hàm số và là đồ thị hàm số . Xác định giá trị của m để M(1; 3) là giao điểm của d1 và d2.
+) Nhận thấy
+) Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình d1 ta được phương trình
Vậy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng giao nhau tại một điểm?
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d2 và d3:
. Suy ra giao điểm của d2 và d3 là M (−6; −17)
Để ba đường thẳng trên đồng quy thì M d2 nên
Vậy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Cho đường thẳng d:Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Tính diện tích tam giác OAB.
B (x; 0) là giao điểm của d với trục hoành nên
A (0; y) là giao điểm của d với trục tung nên
Suy ra
Vì tam giác OAB vuông tại O nên SOAB (đvdt)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng phân biệt giao nhau tại một điểm?
Để 3 đường thẳng trên là ba đường thẳng phân biệt thì
Xét phương trình hoành độ giao điểm của
Với nên giao điểm của là M (0; 2)
Để ba đường thẳng trên giao nhau tại 1 điểm thì nên:
Vậy
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị của hàm số
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ (0; −2) và (1; 1) nên hình 2 là đồ thị hàm số
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Từ hình vẽ suy ra đồ thị hàm số đi qua hai diểm có tọa độ (1; 0) và (2; 3)
Thay tọa độ hai điểm vào mỗi hàm số ta thấy với hàm số
+) Thay vào hàm số ta được (luôn đúng)
+) Thay vào hàm số ta được 3 (luôn đúng)
Vậy đồ thị hàm số là đường thẳng như hình vẽ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Từ hình vẽ suy ra đồ thị hàm số đi qua hai điểm có tọa độ (0; −1) và (2; 3)
Thay tọa độ hai điểm vào mỗi hàm số ta thấy với hàm số
+) Thay vào hàm số ta được
(luôn đúng)
+) Thay vào hàm số ta được (luôn đúng)
Vậy đồ thị hàm số là đường thẳng như hình vẽ.
Đáp án cần chọn là: A