Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết
Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 1)
-
1548 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4C1, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
Đáp án B
Các chất thỏa mãn Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4C1, Al2O3, Zn. Chú ý Zn không phải là chất lưỡng tính mặc dù tác dụng với cả axit và bazơ do thay đổi số oxi hóa nên sẽ chỉ tính là có tính khử.
Câu 2:
Trộn 100 ml dd (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dd (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dd X. Giá trị pH của dd X là
Đáp án B
Câu 3:
Dd X chứa các ion: Fe3+, , , Cl-. Chia dd X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một t/d với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở dktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hại t/ d với lượng dư dd BaC12,thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
Đáp án C
Câu 4:
Hh khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hh khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của pư tổng hợp NH3 là
Đáp án A
Câu 5:
Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau:
Fe2+/Fe, Cu2+/Cu,Fe3+/Fe2+
Phát biểu nào sau đấy là đúng?
Đáp án C
2Fe3+ + Cu —> 2Fe2+ + Cu2+
Câu 6:
Cho 5,376 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 10,44 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
Đáp án D
MxOy + yCO ——> xM + yCO2
=> Tổng số mol khí trước và sau phản ứng là không đổi.
Hỗn hợp khí sau phản ứng là CO2 và CO dư
Câu 7:
Cho 22,65 gam hh bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 5:2 vào dd chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 8:
Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02mol), Mg2+ (0,02mol), Ca2+(0,04 mol), (0,12mo1) và (0,01mo1). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
Đáp án A
Khi đun nóng thì:
Sau phản ứng hết Ca²+ và Mg2+ nên nước thu được là nước mềm.
Câu 9:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dd hh gồm KOH 0,15M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 10:
Cho 6,72 gam Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được
Đáp án A
Câu 11:
Nung nóng m gam hh gồm A1 và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được hh rắn X. Cho X t/d với dd NaOH (dư) thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dd Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B
Rắn X phải có A1 dư vì chỉ có A1 mới phản ứng với dung dịch NaOH tạo khí H2. Mặt khác do phản ứng hoàn toàn nên Fe3O4 hết.
Câu 13:
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, A1 bằng dung dịch HC1 dư, thu được 1,568 lít khí H2 (dktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khi C12 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng A1 trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
Đáp án B
Cr và Fe khi phản ứng với dd HC1 thì lên số oxi hóa +2, khi phản ứng với C12 lên số oxi hóa +3.
Hệ phương trình
Tổng khối lượng kim loại:
56x + 52y + 27z = 2,7
Bảo toàn e:
2x + 2y + 32 = 2.1,568/22,4
=> x = y = z = 0,02
=> mA1=0,02.27 = 0,54
Khối lượng muối:
3x + 3y + 3z = (9,09-2,7)/35,5
Câu 14:
Hoà tan hh gồm: K2O, BaO, A12O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dd X và chẩt rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dd X, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
Đáp án C
Các phương trình phản ứng:
Rắn Y là Fe3O4 và có thể A12O3 dư. Dung dịch X có chứa
Câu 15:
Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu theo đơn vị mol). Giá trị x (mol) là
Đáp án B
Các phản ứng có thể xảy ra:
Dễ thấy a = 0,25 mol
Câu 16:
Đun nóng m gam hh Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5 ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
Đáp án A
Các phản ứng:
Do Fe chiếm 30% về khối lượng mà sau phản ứng còn 0,75m tức phản ứng 25%. Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên Fe sẽ phản ứng trước. Do đó kim loại Fe dư
=> Muối thu được là muối Fe(NO3)2
Câu 17:
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được dd X. Dd X pư vừa đủ với V ml dd KMnO4 0,5M. Gía trị của V là
Đáp án A
Các phản ứng:
Câu 18:
Hh X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
Đáp án C
Các phản ứng:
Do các chất đều có 3 cacbon nên ta có:
Câu 19:
Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biếu đúng là
Đáp án A
Câu (a) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66°C
Câu 20:
Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol , sản hầm chính thu được là
Đáp án B
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 22:
Cho 0,1 mol hh X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai andehit trong X là
Đáp án B
2< nAg : nAnđêhit = 3 < 4
=> Có một anđehit tạo ra 4Ag, một anđêhit tạo ra 2Ag, mà đây là hai ancol đơn chức => HCHO và CH3CHO
Câu 23:
Cho 0,125 mol andehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
Đáp án D
nAg : nAnđêhit = 2
=> anđehit đơn chức (chức CH=O có 1 liên kết pi)
nH2 : nAnđêhit = 2
=> Có 2 liên kết pi trong toàn phân tử.
Như vậy anđêhit không no, 1 liên kết pi, đơn chức, hở CnH2n-1CHO .
Câu 24:
Hh X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 mldd NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hh X là
Đáp án A
Câu 25:
Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
Đáp án A
Axit phản ứng với AgNO3 trong NH3 là axit fomic
Câu 26:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Đáp án B
Câu 27:
Cho 10g amin đơn chức X pư hoàn toàn với HC1 (dư), thu được 15g muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án B
Mamin = 10: [(15 -10):36,5] = 73
=> C4H11N.
Có 8 đồng phân (SGK 12 nâng cao trang 57)
Câu 28:
Hh X gồm a1anin và axit glutamic. Cho m gam X t/d hoàn toàn với dd NaOH (dư), thu được dd Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X t/d hoàn toàn với dd HC1, thu được dd Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 29:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dd HC1 (dư), sau khi các pư kết thúc thu được sản phẩm là:
Đáp án D
Chú ý do có HCl dư nên sau phản ứng thủy phân, amino axit phản ứng với HC1. Do đó sản phẩm là đáp án C chứ không phải đáp án D.
Câu 30:
Cho hh X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 t/d với 300ml dd NaOH 1M và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hh Z (ở đktc) gồm hai khí (đều 1àm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng rắn khan là
Đáp án A
Do hỗn hợp Z là hai khí 1àm xanh quỳ ẩm nên khí Z có tính bazơ. Do đó Z có thể là NH3 hoặc amin
Do đó công thức của X 1à CH3COONH4 và HCOONH3CH3
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O
HCOONH3CH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O
mrắn = mx + mNaOH – mz - mH2O = 02.77 + 0,3.40 - 0,2.13,75.2 - 0,2.18 = 18,3 gam.
Câu 31:
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bac.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc glucozơ
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
(6) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(7) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(8) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(9) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(10) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Phát biểu (2) sai vì saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bac.
Phát biểu (3) sai vì tinh bột và xenlulozơ chỉ có cùng dạng công thức chung chứ không phải cùng CTPT vì n khác nhau.
Phát biểu (5) sai vì thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra glucozơ
Phát biểu (9) sai vì thủy phân saccarozơ tạo ra cả glucozo và fructozo
Câu 32:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 33:
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5)
Poli(vinylaxetat) và (6) tơ nilon-6,6.Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
Đáp án C
Các polime thủy phân trong môi trường kiềm là các poli amit, poli peptit, poli este
Câu 34:
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etylfomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng pư với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Đáp án A
Glucozơ, fructozơ, axitfomic thỏa mãn đề bài.
Saccarozơ chỉ có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Anđêhit chỉ phản ứng tráng bạc
Câu 35:
Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH.
Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol
chất phản ứng.
Đáp án C
X + NaOH theo tỉ lệ mol 1:1
=> Có ba khả năng: 1. Có 1 nhóm COOH; 2. Có 1 nhóm OH phenol; 3. Có 1 nhóm chức este (không phải este của phenol).
X + Na H2 (nX = nH2)
=> X có 2 nhóm OH (có thể của ancol, phenol, axit)
Như vậy chất thỏa mãn đề bài là: p-HO-CH2-C6H4-OH
Câu 36:
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một pư) tạo ra axit axetic là:
Đáp án C
Câu 37:
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân từ bằng 60 đvC. X1 có khả năng pư với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 pư với NaOH (đun nóng) nhưng không pư Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
Đáp án D
X1 pư với: Na, NaOH, Na2CO3 => X1 có nhóm chức axit -COOH
X2 pư với NaOH (đun nóng) nhưng không pư Na => X2 là este.
=> Đáp án D
Câu 38:
Hh khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hh X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hh Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dd axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân từ của hai hiđrocacbon là
Đáp án B
Khi các chất khí đo ở cùng điều kiện thì tỉ lệ mol cũng là tỉ lệ thể tích
TH1: Hai anken
TH2: Hai ankan
Câu 39:
Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol A12(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi pư hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
Đáp án A
Các phản ứng: Do cần lượng NaOH lớn nhất nên sẽ tạo ra cả Al(OH)3và [A1(OH)4]-
VNaOH max = (0,2+ 0,7)/2 = 0,45.
Cách bấm nhanh: V = (0,1.2+7,8:78.3+(0,1.2-7,8:78).4):2 = 0,45
Câu 40:
Cho 6,72 gam Fe vào 400 m1 dd HNO3 1M, đến khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Dd X có thế hoà tan tối đa m gam Cu. Giá tri của m là
Đáp án A
Các phản ứng:
Do dung dịch thu được hòa tan tối đa Cu nên Fe cuối cùng lên Fe2+
Cách bấm nhanh: mCu = [(0,4:4x3)-6,72:56x2]:2.64=1,92 gam