Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết
Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 3)
-
1484 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bốn hh, mỗi hh gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và A12O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hh có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dd là
Đáp án C
Câu 2:
Trộn 100ml dd có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dd NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dd có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dd [H+][OH-]=10-14 )
Đáp án D
pH =1 => [H+] = 0,1 => = 01.01 = 0,01 mol.
= 0,1a
pH =12 => [H+] = 10-12 => [OH-] =10-2 => dư = 0,01.(0,1+0,1) = 0,002 mol
=> 0,1a - 0,01 = 0,002 => a = 0,12.
Câu 3:
Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, 2 mol . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
Đáp án D
Câu 5:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOC12 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6)Cho khí O3 tác dụngvới Ag.
(7) Cho dung dịch NH4C1 tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Đáp án B
Câu 6:
Cho khí CO (dư) đi vào ống sử nung nóng đựng hh X gồm A12O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các pư xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
Đáp án A
Câu 7:
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeC13;
-Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4;
-Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeC13;
-Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Đáp án B
Muốn có ăn mòn kim loại xảy ra trước hết phải xem có phản ứng của kim loại hay không.
3 điều kiện ăn mòn điện hóa:
1. Có ít nhất hai điện cực khác nhau bản chất
2. Các điện cực tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn
3. Các điện cực tiếp xúc với dung dịch chất điện ly
Áp dụng 3 điều kiện trên vào thì:
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeC13:
Fe + 2FeC13 3FeC12
=> Chỉ có 1 điện cực Fe => Ăn mòn Hóa học
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
=> Có hai điện cực là Fe và Cu, hai điện cực này tiếp xúc với nhau (do Cu sinh ra bám vào Fe), dung dịch điện ly là CuSO4 và FeSO4 => Ăn mòn điện hóa
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeC13:
Cu + 2FeC13 2FeC12 + CuC12.
=> Chỉ có 1 điện cực Fe => Ăn mòn Hóa học
Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl: Fe + 2HC1 FeC12 + H2
=> Có hai điện cực là Fe và Cu, hai điện cực này tiếp xúc với nhau, dung dịch điện ly là HCl và FeCl2 => Ăn mòn điện hóa
Câu 8:
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
Đáp án A
Khi Kim loại tác dụng với HNO3 ta có công thức tổng quát:
Câu 9:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaC12 (dư),thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
Đáp án D
Câu 10:
Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Đáp án A
Chú ý phản ứng này lần lượt theo thứ tự sau:
Sau phản ứng có khí nên phản ứng (1) dư H+
Dung dịch sau phản ứng cho nước vôi trong vào có kết tủa do đó dư
Câu 11:
Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
Đáp án A
Câu 12:
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaC12, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án A
Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Cu, Fe, S
nCu = (18,4-0,1.56-0,2.32):64 = 0,1 mol
Câu 13:
Quảng nào sau đây giàu sắt nhất?
Đáp án B
Quặng Xiđerit là FeCO3; %mFe = 48,27%
Manhetit là Fe3O4; %mFe = 72,74%
Hematit đỏ là Fe2O3 khan; %mFe = 70,00%
Pirit sắt là FeS2; %mFe = 46,67%
Câu 14:
Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
Đáp án B
SGK nâng cao lớp 11 trang 12
Câu 16:
Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO41à
Đáp án D
SGK nâng cao lớp 11 trang 53
Câu 17:
Khi nung hh các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
Đáp án D
Câu 18:
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khi X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khi Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
Đáp án C
Câu 19:
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và A1 vào bình đựng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
Đáp án D
Sau phản ứng của H2SO4 với các kim loại thì còn 0,32 gam rắn. Thêm NaNO3 vào lại có khi
=> H+ dư sau phản ứng đầu tiên
=> Fe, Al đã phản ứng hết.
Do đó 0,32 gam chính là Cu.
nNaNO3 = 0,005 mol
Câu 20:
Hoà tan hoàn toàn 2,44g hh bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd chứa 6,6 gam hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Đáp án C
Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Fe (x mol) , O (y mol) và Cu (z mol).
=> Hai muối sunfat là Fe2(SO4)3 (x/2 mol) và CuSO4 (z mol)
Câu 21:
Hoà tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dd KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 23:
Hh khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hh khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của pư hiđro hoá là
Đáp án C
Câu 24:
Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án D
Chú ý: Các hợp chất hữu cơ thường kém tan trong nước nhưng muối của chúng tan tốt trong nước.
Đáp án A sai vì Phenol tan kém trong nước
Đáp án B sai vì phenylamoni clorua (C6H5NH3C1) không phản ứng với axit clohiđric
Đáp án C sai vì anilin tan kém trong nước
Đáp án D:
C6H5ONa + HCl —› C6H5OH+ NaCl
Câu 25:
Cho 10 ml dd ancol etylic 46o pư hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Đáp án A
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4mol CO2 và 0,5mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
Đáp án C
Có: 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. => ancol no
nancol = 0.5 - 0.4 = 0,1 => Số nguyên tử C = 0,4/0,1 = 4 => C4H10O2
Do X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam nên X là ancol đa chức có ít nhất hai nhóm OH ở hai nguyên tử C liền kề nhau
Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y => X là rượu bậc 2.
Câu 27:
Cho 0,1 mol anđehit X t/d với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y pư vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án D
nAg : nAnđehit = 4 => Có hai khả năng. 1. HCHO và 2. Anđêhit hai chức.
nNa : nY = 2 => Y có hai nhóm –OH => X là OHC-CHO
Câu 28:
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hh X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được (m +1) gam hh hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
Đáp án C
Phương pháp truyền thống: Lập hệ phương trình.
Phương pháp tính nhanh
Câu 30:
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
Đáp án C
Câu 31:
Cho hh X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức t/d vừa đủ với 100ml dd KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hh X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ tron X là
Đáp án A
Câu 32:
Có các dd riêng biệt sau: C6H5NH3C1 (phenylamoni clorua), H2NCH2CH2(NH2)COOH, C1H3N-CH2COOH, HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH, H2N-CH2COONa. Số lượng các dd có pH<7 là
Đáp án D
Các dd có pH<7: C6H5NH3C1 , C1H3N-CH2COOH, HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH
Các dd có pH>7: H2NCH2CH2(NH2)COOH , H2N-CH2COONa
Câu 33:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một ạminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9g. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Aminoaxit: CnH2n(COOH)NH2 hay Cn+1H2n+3O2N
X: Bipeptit = 2 aminoaxit - H2O
=> CTPT: C2(n+1)H4n+4O3N2
Y: Tripeptit = 3 aminoaxit - 2H2O
=> CTPT: C3(n+1)H6n+5O4N3
Câu 34:
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9ON2. Cho 10,3 gam X pư vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ấm chuyển màu xanh. Dd Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Do X phản ứng với dd NaOH sinh ra khí Y làm chuyển màu quỳ tím
=> Y là NH3 hoặc amin RNH2.
Mà MY> 29 => Y là amin
Dung dịch Z làm mất màu quỳ tím nên Z có liên kết pi
CTCT của X là : CH2=CHCOONH3CH3
mmuối khan = 10,3:103.94 = 9,4
Câu 36:
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đầu là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
Đáp án C
Câu 37:
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo pư với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
Đáp án D
PVC: (CH2-CH-C1)n hay C2nH3nC1n
Câu 38:
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dd riêng biệt sau:
Đáp án D
Đáp án A không phân biệt được glucozơ và mantozơ
Đáp án B không phân biệt được glucozơ và fructozơ
Đáp án C không phân biệt được saccarozơ và glixerin
Câu 39:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C8H10O2, pư được với dd NaOH nhưng không có pư tráng bạc là
Đáp án D
C5H10O2 có độ không no k = 1. Do phản ứng với NaOH nhưng khôgn có phản ứng tráng bạc nên các chất thỏa mãn gồm: axit và este không phải của axit fomic (HCOOR)
CTCT thõa mãn
axit
CH3CH2CH2CH2COOH
CH3(CH3)CHCH2COOH
CH3CH2(CH3)CHCOOH
(CH3)3CCOOH
Este
CH3CH2CH2COOCH3
CH3CH(CH3)COOCH3
CH3CH2COOCH2CH3
CH3COOCH2CH2CH3
CH3COOCH(CH3)CH3
Câu 40:
Hai chất X và Y có cũng công thức phân từ C2H4O2. Chất X pư được với kim loại Na và tham gia pư tráng bạc. Chất Y pư được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
Đáp án D
X tác dụng với Na và phản ứng tráng bạc => X có cả nhóm OH và nhóm CH=O
Y pư được với kim loại N