Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết
Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 6)
-
1546 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất: Al, A12O3, A12(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều pư được với dd HCl, dd NaOH là
Đáp án B
- Al + 3HCl A1C13 + 3/2 H2
A1 + NaOH + H2O NaA1O2 + 3/2 H2
- Al2O3 + 6HC1 2A1C13 + 3H2O
A12O3 + 2NaOH 2NaA1O2 + H2O
- A12(SO4)3 + 8NaOH 2NaA1O2 + 3Na2SO4 + 4H2O
- Zn(OH)2 + 2HC1 ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O
- NaHS + HCl NaCl + H2S
NaHS + NaOH Na2S + H2O
- K2SO3 + 2HC1 2KC1+ SO2 + H2O
- (NH4)2CO3 + 2HC1 2NH4C1+ CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
B sai vì
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 2NH3 [Cu(NH3)4](OH)2: phức xanh thẫm đặc trưng
Câu 3:
Dd X chứa các ion: Ca2+, Na+, và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dd X pư với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại pư với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 4:
Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
Đáp án C
A sai vì dd BaCl2, CaO phản ứng với SO2 là phản ứng axit - bazo
B sai vì dd NaOH phản ứng với SO2 là phản ứng axit - bazo
C đúng
D sai vì H2S đóng vai trò chất khử trong phản ứng với SO2
Câu 6:
Các chất vừa t/d được với dd HCl vừa t/d được với dd AgNO31à:
Đáp án B
A sai vì MgO không t/d với AgNO3
B đúng:
C sai vì Cu không t/d với HCl
D sai vì CuO không t/d với AgNO3
Câu 7:
Điện phấn dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
Đáp án A
Điện phân hết Cl-, mdd giảm = 0,05.71+ 0,05.64 = 6,75 g < 10,75 g => ở anot H2O bị điện phân
Ta có mdd giảm = (0,05+2x).64 + 0,05.71+32x = 10,75
=> x = 0,025
=> nCu2+ = 0,1 => Cu(NO3)2 dư
=> DD sau điện phân có: Cu(NO3)2, HNO3, KNO3
Câu 8:
Hoà tan hết 7,74 gam hh bột Mg, Al bằng 500 ml dd hh HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là
Đáp án A
Câu 9:
Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
Đáp án C
Câu 10:
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (dktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô can toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đáp án C
Câu 11:
Cho 400 ml dung dich E gồm A1C13 x mol/lít và A12(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
Đáp án D
Câu 12:
Thể tích dd HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hh gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết pư tạo chất khử duy nhất là NO)
Đáp án C
Do HNO3 tối thiểu nên sản phẩm cuối cùng là muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
= (0,15.2+0,15.2):3 = 0,2
= 4= 0,8
=> V = 0,8 lít
Câu 13:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hh gồm m gam A1 và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HC1 (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
Đáp án B
Câu 14:
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và A12O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Đế khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (hiệu suất của các phản ứng là 100%)
Đáp án D
Chất rắn thu được sau phản ứng với NaOH là Fe2O3 => = 0,1
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
Đáp án C
Câu 16:
Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
(a) Fe3O4 và Cu (1:1);
(b) Sn và Zn (2:1);
(c) Zn và Cu (1:1);
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1);
(e) FeC12 và Cu (2:1);
(g) FeC13 và Cu (1:1).
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dd HC1 loãng nóng là
Đáp án C
Câu 17:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dấy sắt trong khí C12.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi)
(3)) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Che Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(lI)?
Đáp án D
Câu 18:
Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeC12 là:
Đáp án D
A sai vì BaCl2 không phản ứng với FeC12
B sai vì HC1 không phản ứng với FeC12
C sai vì HC1 không phản ứng với FeC12
D đúng:
Câu 19:
Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, C12O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
Đáp án B
Câu 20:
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dd chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
Câu 21:
Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 22:
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
Đáp án B
Do khối lượng bảo toàn nên mX = mbutan = 0,6. 0,4.58 = 13,92 g
=> nbutan = 0,24. Bảo toàn nguyên tố C ta thấy số mol khí tăng chính là do H2 sinh ra.
=> = = nX - nbutan = 0,6 - 0,24- = 0,36
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:
Đáp án C
Câu 24:
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 25:
Cho hh X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối da V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án A
X: CH3OH, HOCH2 - CH2OH, HOCH2 - CH(OH) - CH2OH
Câu 26:
Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở pư với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho pư hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). CTCT thu gọn của X là
Đáp án A
Câu 27:
Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
Đáp án D
Câu 28:
Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
Đáp án D
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
Đáp án D
Câu 30:
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án D
X + NaOH2 muối => este của phenol/dẫn xuất của phenol => loại A và C
Hai muối tạo thành đều có phân tử khối lớn hơn 80 => loại B
C2H5COOC6H5 + 2NaOHC2H5COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ ạ : b là
Đáp án B
Câu 32:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 33:
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
Đáp án C
X t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ => X: C2H5NH3NO3
C2H5NH3NO3 + NaOH C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
Y là C2H5NH2 => MY = 45
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ 1àm mất màu nước brom.
(5) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(6) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro.
(7) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(8) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(9) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(10) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Phát biểu đúng là: (2), (3), (4), (5), (9), (10)
Câu 35:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dd nước vôi trong, thu được 10g kết tủa. Khối lượng dd sau pứ giảm 3,4g so với khối lượng dd nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 36:
Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy pứ được với nước brom là
Đáp án D
Câu 37:
Dãy gồm các chất đều t/d với H2 (xúc tác Ni, t°), tạo ra sản phẩm có khả năng pứ với Na là:
Đáp án A
B sai vì CH3COOC2H3 t/d H2 tạo ra sản phẩm không phản ứng với Na.
C sai vì CH3COOH không t/d với H2
D sai vì CH3OC2H5 không t/d với H2
Câu 38:
Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cũng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều pứ với nước brom; X, Y, Z đều pứ với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ t/d với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án C
Câu 39:
Cho sơ đồ phản ứng:
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là
Đáp án A
Y1 và Y2 được tạo thành từ X => có cùng số C
Y3 có 6C => Y1 và Y2 có 3C
Y3 là este không no => X là andehit không no => X là andehit acrylic
Câu 40:
Chất hữu cơ X có CTPT C4H6O4 t/d với dd NaOH (đun nóng) theo p/t pư:
C4H6O4 + 2NaOH 2Z + Y
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau pư tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
Đáp án B
X là este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no 2 chức => Z là: HCOONa, Y là CH2(OH)-CH2(OH)