Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết

Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết

Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 2)

  • 1058 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong số các dd: Na2CO3, KC1, CH3COONa, NH4C1, NaHSO4, C6H5ONa, những dd có pH > 7 là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

Trong các dd: HNO3, NaCl, NaSO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều t/d được với dd Ba(HCO3)2 là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

Xem đáp án

Đáp án B

Độ dinh dưỡng của phân lân tính bằng % P2O5 có trong phân (chú ý tỷ lệ nguyên tố P)


Câu 5:

Cho hh gồm Fe và Zn vào dd AgNO3 đến khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được dd X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Hai muối tạo ra phải là muối của kim loại mạnh Zn và Fe

Hai kim loại tạo ra phải 1à 2 kim 1oại yếu 1à Ag và Fe => Fe dư => Muối thu được là muối Fe(NO3)2


Câu 13:

Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự 1à:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 18:

Để thu lấy Ag tinh khiết từ hh X (gồm a mol A12O3, b mol CuO, c mol Ag2O),người ta hoà tan X bởi dd chửa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dd Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các pư đều 1à 100%)

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy HNO3 cho vào vừa đủ để hòa tan hh X


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân từ khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy ta có:

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi:

nO trong ancol + nO trong axit + nO trong O2

= nO trong CO2 + nO trong H2O

=> nO trong axit = 2.0,3 + 0,4 - 0,1 - 0,8 = 0,1 mol

=> naxit= 0,05 mol

Gọi m, n lần lượt là số ntử C của ancol, axit mn

=> 0,1m + 0,05n = 0,3

=> m =1, n=4

=> CTPT: CH3OH, C3H7COOH

=> CT este C3H7COOCH3

=> phản ứng este hóa, ancol dư 0,05 mol, axit hết

=> meste lí thuyết = 005.102 = 5,1 g

=> meste thực tế = 5,1.80% = 4,08g


Câu 28:

Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X  thoả mãn các tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Do X là este đơn chức mà nNaOH = 0.3 = 2nX

=> X là este của phenol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mX =mhữu cơ + mH2O - mNaOH =20,4 g

=> Mx = 20,4 : 0,15=136 (g/mo1)

CTCT: HCOOC6H4-CH3 (3 vị trí o, m, p), CH3COOC6H5


Câu 34:

Để chứng minh trong phân từ của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dd glucozơ pư với

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án A và B chứng tỏ glucozơ có nhóm CH=O

Đáp ận D chỉ chứng tỏ glucozơ có nhóm OH.

Lý thuyết sách giáo khoa lớp 12 trang 27 (bài 5: Glucozơ)


Câu 35:

Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia pư trùng hợp là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án A sai vì clobenzen không có liên kết đôi có thể trùng hợp

Đáp án B sai vì 1,2- diclopropan và toluen không có liên kết đôi có thể trùng hợp

Đáp án C sai vì cumen (isopropyl benzen) không có liên kết đôi có thể trùng hợp


Câu 36:

Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozo). Số chất trong dãy tham gia được pư tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án D

Chất tham gia phản ửng tráng gương phải có nhóm chức -CH=O

l. HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O

(NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

2. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O

(NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

3. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O

CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

4. C12H22O11+ 2AgNO3 + 3NH3 + H2O

C11H21COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3


Câu 37:

Có ba dd: amoni hidrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất 1à dd HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án B

1.Cho từ từ HC1 vào NH4HCO3 xuất hiện bọt khí không màu

HCl + NH4HCO3 NH4C1 + CO2 + H2O

2. Cho HC1 vào NH4HCO3 ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

HC1+ 2NaA1O2 +2H2O 2NaCl + A1(OH)3+ H2O

3HC1+ A1(OH)3  A1C13 + 3H2O

3. Cho HC1 vào C6H5ONa, xuất hiện kết tủa trắng

HC1+ C6H5ONa  C6H5OH + NaCl

4.Cho HC1 vào ancol etylic, thấy dung dịch ban đầu tan vào nhau sau đó nếu HC1 đặc thì có thế phân lớp

HCl + C2H5OH  C2H5C1 + H2O

5.Cho HC1 vào benzen tạo dung dịch phân lớp cho HC1 không phản ứng với C6H6 và C6H6 nổi lên trên

6. Cho HC1 vào anilin, ban đầu phân lớp sau đó tạo dung dịch trong suốt do phản ứng chậm

HCl + C6H5NH2 C6H5NH3C1


Bắt đầu thi ngay