Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết
Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 2)
-
1483 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong số các dd: Na2CO3, KC1, CH3COONa, NH4C1, NaHSO4, C6H5ONa, những dd có pH > 7 là
Đáp án A
Câu 2:
Trong các dd: HNO3, NaCl, NaSO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều t/d được với dd Ba(HCO3)2 là:
Đáp án B
Câu 3:
Cho dd X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol và 0,001 mol . Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dd chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
Đáp án D
Câu 4:
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Đáp án B
Độ dinh dưỡng của phân lân tính bằng % P2O5 có trong phân (chú ý tỷ lệ nguyên tố P)
Câu 5:
Cho hh gồm Fe và Zn vào dd AgNO3 đến khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được dd X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
Đáp án B
Hai muối tạo ra phải là muối của kim loại mạnh Zn và Fe
Hai kim loại tạo ra phải 1à 2 kim 1oại yếu 1à Ag và Fe => Fe dư => Muối thu được là muối Fe(NO3)2
Câu 6:
Điện phân có màng ngăn 500 ml dd chứa hh gồm 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trở, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dd thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m 1à
Đáp án B
Câu 7:
Hoà tan hoàn toàn hh X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, thu đươc dd Y. Nồng độ của FeCl2 trong dd Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dd Y là
Đáp án B
Lấy 1 mol Fe và x mol Mg
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn 2, 5 gam hh X gồm hai kim 1oại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl 1,25M thu được dd Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X 1à
Đáp án D
TH1: HCl hết
TH2: HCl dư: a mol
Câu 9:
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hh gồm Na, K và Ba vào nước, thu đươc dd X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dd Y gồm HCl và H2SO4, tỉ 1ệ mol tương ứng 1à 4: 1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra 1à
Đáp án C
Do kim 1oại kiềm và kiềm thổ phản ứng với H2O
Câu 10:
Hh X gồm Na và A1. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dd NaOH (dư) thì được 1 ,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X 1à (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na: 23, A1: 27)
Đáp án D
Do các khí đo ở cùng điều kiện nên ta “có thể” coi V như số mol để tính cho đơn giản.
TH1:
TH2:
Câu 11:
Cho m gam hh X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dd HCl 2M, thu được dd Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ 1à 1: 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí Clo (dư) vào phần hai, cô cạn dd sau pư thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0, 71. Thể tích dd HCl đã dùng là
Đáp án D
Đặt: FeC13: 2a mol ; FeC12 a mol
Câu 12:
Nung một hh rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất 1à Fe2O3 và hh khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau pư bằng nhau, mối 1iên hệ giữa a và b 1à (biết sau các pứ,1ưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn 1à không đáng kể)
Đáp án B
Câu 13:
Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự 1à:
Đáp án D
Câu 14:
Cho m gam hh bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, nóng thu được dd Y và khí H2. Cô cạn dd Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hh X t/d hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hh 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) pư là
Đáp án B
Chú ý:
Câu 15:
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí;
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
Đáp án C
Câu 16:
Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là
Đáp án C
Câu 17:
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hh gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào dd X, sau khi pư xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 18:
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hh X (gồm a mol A12O3, b mol CuO, c mol Ag2O),người ta hoà tan X bởi dd chửa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dd Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các pư đều 1à 100%)
Đáp án C
Ta thấy HNO3 cho vào vừa đủ để hòa tan hh X
Câu 19:
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng
dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng 1à
Đáp án D
Lấy 2 mol AgNO3
Câu 20:
Đốt cháy hòan tòan một thể tích khí thiên nhiên gồm metan,etan,propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thế tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thế tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn tòan lượng khí thiên nhiên trên 1à (Cho H=1; C=12; O=16)
Đáp án A
Áp dụng bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
Câu 21:
Cho hh X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X t/d hết với dd brom (dư) thì khối lượng brom pư là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hh khí X t/d với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
Đáp án B
Gọi x, y, z 1à số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6g hh X
=> 16x + 28y + 26z = 8,6 (1)
- Khi cho X td với dung dịch Br2 dư:
Câu 22:
Các đồng phản ứng với CTPT C8H10O (đều 1à dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thế trùng hợp tạo polime, không t/d được với NaOH. Số lượng đồng phản ứng với CTPT C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
Đáp án D
Do C8H10O có thể tách nước nên C8H10O là ancol.
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
Đáp án A
Câu 24:
Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá 1à
Đáp án B
Gọi X 1à RCH2OH
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm hai andehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89
gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO (đktc). Tên của Z là
Đáp án A
Cho E td với HCl thu được CO2 => trong E có (NH4)2CO3
=> Y: HCHO
Câu 26:
Đốt cháy h/toàn X gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đầu có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là
Đáp án A
Do axit có độ không no k = 3 nên:
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân từ khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi:
nO trong ancol + nO trong axit + nO trong O2
= nO trong CO2 + nO trong H2O
=> nO trong axit = 2.0,3 + 0,4 - 0,1 - 0,8 = 0,1 mol
=> naxit= 0,05 mol
Gọi m, n lần lượt là số ntử C của ancol, axit
=> 0,1m + 0,05n = 0,3
=> m =1, n=4
=> CTPT: CH3OH, C3H7COOH
=> CT este C3H7COOCH3
=> phản ứng este hóa, ancol dư 0,05 mol, axit hết
=> meste lí thuyết = 005.102 = 5,1 g
=> meste thực tế = 5,1.80% = 4,08g
Câu 28:
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
Đáp án C
Do X là este đơn chức mà nNaOH = 0.3 = 2nX
=> X là este của phenol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX =mhữu cơ + mH2O - mNaOH =20,4 g
=> Mx = 20,4 : 0,15=136 (g/mo1)
CTCT: HCOOC6H4-CH3 (3 vị trí o, m, p), CH3COOC6H5
Câu 29:
Hh X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X t/d với dd NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là
Đáp án D
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hh Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X t/d với dd HCl (dư), số mol HCl pứ là
Đáp án B
X: CxH2n+2-a(NH2)a
Câu 31:
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối
lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
MX = 14 : 0,1573 = 89 => R là CH2 Va R’ là CH3
m = 0,03.89 = 2,67 g
Câu 32:
Este X (có khối lượng phân từ bằng 103 đvC) đươc điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X pư hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
Đáp án C
X: NH2-RCOOR’ (R’: từ C2 trở1ên)
MX = 103 => NH2-CH2COOC2H5
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân từ), trong đó tỉ
lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (dktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu đươc là
Đáp án A
Câu 34:
Để chứng minh trong phân từ của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dd glucozơ pư với
Đáp án C
Đáp án A và B chứng tỏ glucozơ có nhóm CH=O
Đáp ận D chỉ chứng tỏ glucozơ có nhóm OH.
Lý thuyết sách giáo khoa lớp 12 trang 27 (bài 5: Glucozơ)
Câu 35:
Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia pư trùng hợp là:
Đáp án D
Đáp án A sai vì clobenzen không có liên kết đôi có thể trùng hợp
Đáp án B sai vì 1,2- diclopropan và toluen không có liên kết đôi có thể trùng hợp
Đáp án C sai vì cumen (isopropyl benzen) không có liên kết đôi có thể trùng hợp
Câu 36:
Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozo). Số chất trong dãy tham gia được pư tráng gương là
Đáp án D
Chất tham gia phản ửng tráng gương phải có nhóm chức -CH=O
l. HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
2. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
(NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
3. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
4. C12H22O11+ 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
C11H21COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Câu 37:
Có ba dd: amoni hidrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất 1à dd HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
Đáp án B
1.Cho từ từ HC1 vào NH4HCO3 xuất hiện bọt khí không màu
HCl + NH4HCO3 NH4C1 + CO2 + H2O
2. Cho HC1 vào NH4HCO3 ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
HC1+ 2NaA1O2 +2H2O 2NaCl + A1(OH)3+ H2O
3HC1+ A1(OH)3 A1C13 + 3H2O
3. Cho HC1 vào C6H5ONa, xuất hiện kết tủa trắng
HC1+ C6H5ONa C6H5OH + NaCl
4.Cho HC1 vào ancol etylic, thấy dung dịch ban đầu tan vào nhau sau đó nếu HC1 đặc thì có thế phân lớp
HCl + C2H5OH C2H5C1 + H2O
5.Cho HC1 vào benzen tạo dung dịch phân lớp cho HC1 không phản ứng với C6H6 và C6H6 nổi lên trên
6. Cho HC1 vào anilin, ban đầu phân lớp sau đó tạo dung dịch trong suốt do phản ứng chậm
HCl + C6H5NH2 C6H5NH3C1
Câu 38:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag + NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự 1à
Đáp án B
Câu 39:
Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-mety1pentan-2-ol chỉ bằng pư cộng H2 (xúc tác Ni, to)?
Đáp án B
Câu 40:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cũng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
Đáp án A
nNaOH = 0,69 mol
nnhóm OH = 2 nH2 = 2.0,225 = 0,45 mol
= nRCOONa
=> nNaOH dư = 0,69 - 0,45 = 0,24 mol
RCOONa + NaOH RH + Na2CO3
0,45 > 0,24 0,24
MRH = 7,2: 0,24 = 30 => R = 29 (C2H5)
=> m + mNaOH phản ứng = mmuối + mancol
=> m = 0,45.(29+67) + 15,4 045.40 = 40,6.