Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết
Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 7)
-
1488 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
Đáp án B
Quy hỗn hợp X về Fe: 0,1 mol; Fe3O4: 0,2 mol
Câu 2:
Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 3:
Hoà tan hoàn toàn m gam A1C13 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
nNaOH (1) = 0,48 mol
nNaOH (2) = 0,51 mol
Gọi số mol A13+ trong m gam A1C13 là X
Coi 4a, 3a là số mol của Al(OH)3
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba và A1. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
Đáp án C
Câu 5:
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là
Đáp án B
X: (CH3NH3)2CO3
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là:
Đáp án D
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị lớn nhất của m là
Đáp án C
Câu 8:
Có các tính chất:
(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm;
(2) Có phản ứng với Cu(OH)2/OH cho dung dịch xanh lam;
(3) Tan trong nước tạo dung dịch keo;
(4) Đông tụ khi đun nóng;
(5) Hầu hết có dạng hình sợi;
(6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng;
(7) Có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu;
(8) Phân tử chỉ chứa các gốc -amino axit;
Số tính chất chung của protein là
Đáp án A
Các tính chất chung: (1), (4), (7)
Câu 9:
Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO3 0,1M tối thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Đáp án A
Câu 10:
Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO3)2 trong chân không (với M là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khi X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là 10 gam. Kim loại M là
Đáp án B
Câu 11:
Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 63%, đun nóng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO)?
Đáp án C
Câu 12:
Hỗn hợp khí X có thể tích 15,68 lít (đo ở đktc) gồm ba hiđrocacbon trong đó có hai chất là đồng đẳng liên tiếp nhau và có một chất có số mol gấp 2,5 lần tổng số mol hai chất còn lại. Đốt cháy hết X thu được 24,3 gam nước và 46,2 gam CO2. Chất có số mol bé nhất trong hỗn hợp X là
Đáp án B
TH1: CH4, C2H6, C2H2 với số mol lần lượt là a, b, c
Ta có hệ:
=> Sai vì a 2,5(b+c)
TH2: CH4, C2H2, C3H4 với số mol lần lượt là a, b, c
Ta có hệ:
Câu 13:
Dẫn V lít khí propan qua ống sử đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít hỗn hợp khí X chỉ gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung dịch nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br2. Giá trị của V là (các khí đều đo ở đktc)
Đáp án C
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức và một ancol no đơn chức được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 15:
Đun 1,66 gam hỗn hợp hai ancol với H2SO4 đậm đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp của nhau. Hiệu suất phản ứng giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo hai ancol biết ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh
Đáp án A
Câu 16:
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng tươi. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là các chất nào dưới đây?
Đáp án D
Khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng tươi => hợp chất của Na
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn 38,64 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 3,024 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y chứa 99,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Trung hòa hết axit dư trong dung dịch Y thu được dung dịch Z. Sục từ từ đến dư khí H2S vào dung dịch Z, khối lượng kết tủa tối đa tách khỏi dung dịch Z là
Đáp án B
mX = 56a+64b+16(1,5a+b-0,135) = 38,64
=> 80a + 80b = 40,8 (1)
mmuối sunfat = 200a + 160b = 99,6
=> a = 0,45; b=0,06
= 0,225.32 + 0,06.96 = 12,96 (g)
Câu 18:
Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là
Đáp án A
Este là: HCOOR
Giả sử sản phẩm tạo thành chỉ có HCOONa phản ứng với AgNO3/NH3
nAg = 0,2 => neste = 0,1
=> mHCOONa =6,8 g < 18,4 g
=> este của phenol/dẫn xuất phenol
MR-C6H4ONa = (18,4-6,8):0,1=116
=> C6H5ONa
=> este là HCOOC6H5
Câu 19:
Cho 27,6 gam C2H5OH đi qua ống sử đựng A12O3 ở 300oC rồi làm khan thu được 16,79 lít hỗn hợp hơi X gồm etilen, đietyl ete và etanol dư ở 136,5oC và 760 mmHg. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 bằng 21,3. Hiệu suất của phản ứng tách H2O tạo etilen là
Đáp án D
Câu 20:
So sánh nào sau đây là đúng ?
Đáp án D
A: Trật tự tăng dần lực bazơ: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
B: Trật tự tăng dần lực bazơ: (CH3)3N ; C3H7NH2 < CH3NHC2H5
C: Trật tự tăng dần lực axit: CH3CH2COOH < CH3COOH < HCOOH
Câu 21:
Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân từ C6H10O4 (Chỉ chứa một loại nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y và 18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án D
Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối => loại B, C
Đáp án A: CH3COONa, C2H5COONa
Đáp án D: CH3COONa, HO-CH2-COONa => thỏa mãn
Câu 22:
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc ba có công thức phân từ C6H15N là
Đáp án C
k = 0
(1) CH3 - (CH2)3 - N - (CH3)2
(2) CH3 - CH2 - CH(CH3) - N - (CH3)2
(3) CH3 - CH(CH3) - CH2 - N - (CH3)2
(4) CH3 - C(CH3)2 - N - (CH3)2
(5) CH3 - (CH2)2 - N(CH3) – C2H5
(6) CH3 - CH(CH3) - N(CH3) – C2H5
(7) CH3 - CH2 - N - (C2H5)2
Câu 23:
Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch H2SO4 1oãng dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Lần lượt cho các chất sau vào dung dịch Y: Na2S, BaCl2, HCl, NaOH, Na2SO4, C12, KI, NH3, NH4C1, Br2, NaNO3, KMnO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Đáp án D
Chất rắn X là Cu dư, dung dịch Y là CuSO4, FeSO4
Câu 24:
E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
đáp án B
R1OOCCH2CH2CH(NH2)COOR2
Gọi CTPT của este là CnH2n-1NO4
Câu 25:
Có 6 lọ đánh số từ 1 đến 6, mỗi lọ chứa một chất trong số các chất sau: Hex-1-en, etyl fomat, anđehit axetic, etanol, axit axetic, phenol.
Biết:
- các lọ 2, 5, 6 phản ứng với Na giải phóng khí.
- các lọ 4, 6 làm màu của nước Br2 biến đổi rất nhanh.
- các lọ 1, 5, 6 phản ứng được với dung dịch NaOH.
- các lọ 1, 3 phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Đáp án C
Lọ 1 phản ứng được với NaOH và phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag => etyl fomat
Lọ 5 phản ứng với Na giải phóng khí và phản ứng được với NaOH => axit axetic
Lọ 6 phản ứng với Na giải phóng khí, làm mất màu nước Br2 và phản ứng được với NaOH => phenol
Lọ 3 phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag => anđehit axetic
Lọ 2 phản ứng với Na giải phóng khí => etanol
Lọ 4 làm mất màu nước Br2 => hex-1-en
Câu 26:
Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1,0 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
Đáp án B
Câu 27:
Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3. Cách nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?
Đáp án C
Câu 28:
Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tao ra khí T. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là
Đáp án D
X là HCOONH3 - CH3
nX = 0,15
mrắn = 0,15.68 = 10,2 (g)
Câu 29:
Có các phát biểu:
(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
(2) Axit axetic, natri phenolat, alanin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.
(3) Hai phương pháp chủ yếu chế hóa dầu mỏ là rifominh và crackinh.
(4) Các dung dịch: etylen glicol, glixerol, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Các ankylbenzen đều có thể làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím.
(6) Các chất: vinylaxetilen, vinyl axetat, vinyl clorua đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4), (6)
Phát biểu (2) sai vì alanin không làm đổi màu quỳ tím ẩm
Phát biểu (5) sai vì ankylbenzen không làm mất màu nước brom
Câu 30:
Cho các hiđroxit: Ni(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3; Fe(OH)3;Cr(OH)3. Số hidroxit tan được trong dd NaOH và dd NH3 lần lượt là:
Đáp án A
Câu 31:
Cho 0,15 mol FeS2 vào 3 lít dung dịch HNO3 0,6M, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là (NO là sản phẩm khử duy nhất của )
Đáp án A
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
CTPT chung của X là CnH2n+2O
Câu 33:
Cho 64,3 gam hỗn hợp X gồm lysin và valin vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % về khối lượng của lysin trong hỗn hợp X là
Đáp án B
Val: (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH: x
Lys: NH2 – (CH2)4 - CH(NH2) - COOH: y
nNaOH = 0,4; nHCl = 1,1
nHCl phản ứng với -NH2 = 1,1 - 0,4 = 0,7
Câu 34:
Có các dd: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C6H5OH(phenol), Na2CO3, H2NCH2COOH, HCl. Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là
Đáp án B
Các dung dịch làm đổi màu phenolphtalein: CH3NH2, NaOH, Na2CO3
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa lớn.
(3) Kim loại Ba có kiểu mạng tinh thể đặc trưng cho kim loại kiềm thổ.
(4) Các kim loại Na, Ba, Mg đều tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(5) Trong dãy Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, chỉ có một kim loại tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường.
Số phát hiểu đúng là
Đáp án B
Các phát hiểu đúng là (4), (5)
(1) Sai vì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm từ Be Mg, tăng từ MgCa, giảm từ Ca Ba.
(2) Sai vì kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa nhỏ
(3) Sai vì mỗi kim loại kiềm thổ có mạng tinh thể đặc trưng riêng
Câu 36:
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2XYCH3COOH.
Trong số các chất: C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOCH2=CH2 thì số chất phù hợp với X theo sơ đồ trên
Đáp án B
Câu 37:
Cho các chất CH3CHO, C2H5OH, CH2=CHCOOH, H2, dung dịch NaOH, Cu(OH)2/OH. Số phản ứng xảy ra khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một( đk thích hợp)
Đáp án C
Câu 38:
Khi cho 1mol andehit A mạch hở tác dụng vừa đủ với a mol H2 thu được 1 mol ancol B. Cho 1 mol ancol B tác dụng với Na dư thu được b mol H2. Biết a = 4b. A không thể là
Đáp án B
Câu 39:
Ba chất hữu cơ có công thức phân từ lần lượt là: (X) C2H6O2, (Y) C2H2O2 và (Z) C2H2O4. Trong phân tử mỗi chất trên chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho 3 chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp thì các chất có khả năng phản ứng là:
Đáp án D
(X) k = 0 => ancol no, 2 chức (CH2OH)2
(Y) k = 2 => anđehit no 2 chức (CHO)2
(Z) k = 2 => axit no 2 chức (COOH)2
Câu 40:
Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X bằng dung dịch NaOH người ta thu được 0,1 mol muối Natri của axit panmitic và 0,2 mol muối natri của axit stearic. Công thức phân tử của X là
Đáp án D
0,1 mol triglixerit0,1 mol muối của axit panmitic và 0,2 mol muối của axit stearic