Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Chân trời sáng tạo  

Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Chân trời sáng tạo  

Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - SBT Toán 6 Bộ Chân trời sáng tạo

  • 3621 lượt thi

  • 4 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các số 4; 8; 9; 16; 27; 64; 81; 125; 225 là bình phương hay lập phương của những số nào?

Xem đáp án

Ta có: 4 = 2 . 2 = 22 ; 8 = 2 . 4 = 2 . 2= 2;  9 = 3 . 3 = 32 ;  

16 = 4 . 4 = 4;  27 = 3 . 9 = 3 . 32 = 33 ;  

64 = 8 . 8 = 8; 64 = 4 . 16 = 4 . 42 = 43 ;  81 = 9 . 9 = 92 

125 = 5 . 25 = 5 . 52 = 53 ;  225 = 3 . 75 = 3 . 5 . 15 = 15 . 15 = 152

Do đó 4 = 22 ; 8 = 23; 9 = 3; 16 = 42  ; 27 = 33 ; 64 = 8= 4; 81 = 9; 125 = 53 ; 225 = 152

Vậy các số 4; 9; 16; 64; 81; 225 là bình phương của lần lượt các số 2; 3; 4; 8; 9; 15

Các số 8; 27; 64; 125 là lập phương của lần lượt các số 2; 3; 4; 5.


Câu 2:

Tính:

a) 2 . 10+ 7 . 102 + 8 . 10 + 7;

b) 19 . 10+ 5 . 102 + 6 . 10.

Xem đáp án

a) 2 . 10+ 7 . 102 + 8 . 10 + 7 

= 2 . 1 000 + 7 . 100 + 8 . 10 + 7

= 2 000 + 700 + 80 + 7 = 2 787

b) 19 . 10+ 5 . 102 + 6.10 = 19 . 1 000 + 5 . 100 + 6 . 10

= 19 000 + 500 + 60 = 19 560.


Câu 3:

Cho số tự nhiên gồm 4 chữ số 5a3b

a) Viết cấu tạo thập phân của số này.

b) Tìm a và b sao cho số này là số lẻ và nhỏ hơn 5 033.

Xem đáp án

a) Số Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6 gồm 5 nghìn, a trăm, 3 chục và b đơn vị. 

Cấu tạo thập phân: Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6 = 5 . 10+ a . 102 + 3 . 10 + b

b) Số Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6nhỏ hơn 5 033 hay Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6 < 5 033

Chữ số hàng nghìn của hai số đều là 5, ta so sánh chữ số hàng trăm:

- Chữ số hàng trăm của  là a

- Chữ số hàng trăm của 5 033 là 0

Vì Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6 < 5 033 nên a = 0 và b < 3 hoặc a < 0, b tùy ý.

Mà 0 là số tự nhiên nhỏ nhất nên a = 0 và b < 3.

Ta cóSách bài tập Toán lớp 6 Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6 là số lẻ và có chữ số tận cùng là b nên b là số lẻ và b < 3 nên b = 1.

Vậy để Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Chân trời sáng tạo Giải SBT Toán 6là số lẻ và nhỏ hơn 5 033 thì a = 0, b = 1.


Câu 4:

Ước tính có khoảng 100 tỉ nơ-ron thần kinh trong não người. Dù có số lượng rất lớn nhưng các nơ-ron thần kinh chỉ chiếm 10% tổng số tế bào não (nguồn VINMEC.com). Hãy viết các số chỉ nơ-ron thần kinh và số tế bào não trong não người (ước tính) dưới dạng lũy thừa của 10.

Xem đáp án

Trong não người có khoảng 100 tỉ nơ-ron thần kinh hay 100 000 000 000 nơ-ron thần kinh.

Tức là có 1011 nơ-ron thần kinh.

Số nơ-ron thần kinh chỉ chiếm 10% tổng số tế bào não

Nên số nơ-ron thần kinh = tổng số tế bào não × 10% tổng số tế bào não

Suy ra: Tổng số tế bào não = số nơ-ron thần kinh : 10%.

Số tế bào trong não người (ước tính) là: 1011 : 10% = 1012

Vậy số nơ-ron thần kinh và số tế bào não trong não người (ước tính) lần lượt là 1011 và 1012.


Bắt đầu thi ngay