Bài ôn tập chương 1 - SBT Toán 6 Bộ Chân trời sáng tạo
-
4940 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính giá trị của biểu thức (theo cách hợp lí nếu có thể):
a) 204 - 72 : 12
b) 15.23 + 4.32 - 5.7
c) 35 : 32 + 23.22
d) 63.57 + 43.63
e) 21.7 + 21.2 - 11.(35 : 33)
g) 327 - 27.[(33 + 20200) : 7 - 2]
a) 204 - 72 : 12
= 204 – 6
= 198
b) 15.23 + 4.32 - 5.7
= 15.8 + 4.9 – 35
= 120 + 36 – 35
= 120 + (36 – 35)
= 120 + 1
= 121.
c) 35:32 + 23.22
= 35 – 2 + 23+2
= 33 + 25
= 27 + 32
= 59.
d) 63.57 + 43.63
= 63.(57 + 43)
= 216.100
= 21 600.
e) 21.7 + 21.2 - 11.(35 : 33)
= 147 + 42 – 11.32
= 189 – 11.9
= 189 – 99
= 90.
g) 327 - 27.[(33 + 20200) : 7 - 2]
= 327 – 27.[(27 + 1):7 – 2]
= 327 – 27.[28:7 – 2]
= 327 – 27[4 – 2]
= 327 – 27.2
= 327 – 54
= 273.
Câu 2:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 219 - 7(x + 1) = 100
b) (3x - 6).3 = 34
c) 2x + 36 : 12 = 53
d) (5x – 24).38 = 2.311
a) 219 - 7(x + 1) = 100
7(x + 1) = 219 – 100
7(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7
x + 1 = 17
x = 17 – 1
x = 16.
Vậy x = 16.
b) (3x - 6).3 = 34
3x – 6 = 34 : 3
3x – 6 = 34 – 1
3x – 6 = 33
3x – 6 = 27
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33:3
x = 11.
Vậy x = 11.
c) 2x + 36 : 12 = 53
2x + 3 = 125
2x = 125 – 3
2x = 122
x = 122:2
x = 61.
Vậy x = 61.
d) (5x – 24).38 = 2.311
5x – 24 = 2.311:38
5x – 16 = 2.311-8
5x – 16 = 2.33
5x – 16 = 2.27
5x – 16 = 54
5x = 54 + 16
5x = 70
x = 70:5
x = 14.
Vậy x = 14.
Câu 3:
Tìm các chữ số x, y biết:
a) chia hết cho 2,3 và 5
b) chia hết cho 2,5 và 9.
a) Để chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải bằng 0, nghĩa là y = 0.
Suy ta số cần tìm có dạng:
Ta có tổng các chữ số là: 2 + 1 + x + 2 + 0 + 0 = 5 + x;
Để số chia hết cho 3 thì 5 + x phải chia hết cho 3
Mà x ∈{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Nên x ∈{1; 4; 7}.
Vậy x ∈{1; 4; 7} và y = 0.
b) Để chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải bằng 0, nghĩa là y = 0.
Suy ta số cần tìm có dạng:
Ta có tổng các chữ số là: 2 + 9 + x + 4 + 5 + 0 = 20 + x;
Để số chia hết cho 9 thì 20 + x phải chia hết cho 9
Mà x ∈{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Nên x = 7.
Vậy x = 7 và y = 0.
Câu 4:
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố.
Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 47 ... P
53 ... P
57 ... P
b) a = 835.132 + 312 thì a ... P
c) b = 2.5.6 - 2.23 thì b ... P
a) Vì 47 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 47 là số nguyên tố. Ta viết: 47 ∈ P
Vì 53 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 53 là số nguyên tố. Ta viết: 53 ∈ P
Vì 57 có tổng các chữ số là 5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3. Do đó 57 có nhiều hơn hai ước suy ra 57 là hợp số. Ta viết 57 ∉ P
b) Ta xét: a = 835.132 + 312
Vì 853.132 chia hết cho 2 và 312 có chữ số tận cùng là 2 cũng chia hết cho 2 nên 835.132 + 312 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra a có nhiều hơn 2 ước. Do đó a là hợp số. Ta viết a ∉ P
c) Xét b = 2.5.6 - 2.23
Vì 2.5.6 chia hết cho 2 và 2.23 cũng chia hết cho 2 nên 2.5.6 - 2.23 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra b là hợp số.
Ta viết b ∉ P.
Câu 5:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a)
b)
a) Vì 60 ⋮ x, 100 ⋮ x nên x là ước chung của 60 và 100.
⇒x ∈ ƯC(60,100)
Ta có: 60 = 22.3.5, 100 = 22.52
⇒ƯCLN(60,100) = 22.5 = 4.5 = 20
⇒ƯC(60,100) = Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
⇒x ∈ {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Mà x > 6 nên x {10; 20}.
Vậy A = {10; 20}.
b) Vì x ⋮ 10, x ⋮ 12, x ⋮ 18 nên x là bội chung của 10, 12 và 18.
⇒x∈ BC(10,12,18)
Ta có: 10 = 2.5, 12 = 22.3, 18 = 2.32
BCNN(10,12,18) = 22.32.5 = 180
⇒BC(10,12,18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; 720…}
⇒x∈ {0; 180; 360; 540; 720…}
Mà 0 < x < 300 nên x = 18
Vậy B = {180}.
Câu 8:
Vào tết Trung thu, lớp của Trang đã chuẩn bị các phần quà như nhau từ 240 thanh sô cô la nhỏ và 160 chiếc bánh trung thu để tặng các bạn nhỏ ở một trung tâm trẻ khuyết tật. Hỏi các bạn lớp Trang đã chuẩn bị được nhiều nhất bao nhiêu phần quà và khi đó, mỗi phần quà bao gồm mấy thanh sô cô la và mấy chiếc bánh trung thu?
Vì 240 thanh sô cô la nhỏ và 160 chiếc bánh trung thu được chia đều thành các phần quà nên số phần quà là ước chung của 240 và 160.
Mà số phần quà được chuẩn bị là nhiều nhất nên số phần quà chính là ƯCLN(240,160)
Ta có: 240 = 24.3.5 và 160 = 25.5
⇒ƯCLN(240,160) = 24.5 = 16.5 = 80.
Trong đó, mỗi phần quà gồm:
- Số thanh sô cô la là: 240: 80 = 3 (thanh)
- Số chiếc bánh trung thu là: 240:80 = 2 (thanh)
Vậy các bạn lớp Trang đã chuẩn bị được nhiều nhất 80 phần quà và khi đó mỗi phần quà bao gồm 3 thanh sô cô la nhỏ và 2 chiếc bánh trung thu.
Câu 9:
Số học sinh của một trường khi xếp hàng 12, hàng 28, xếp hàng 30 để tập đồng diễn thể dục thì đều vừa đủ. Biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1700 đến 2400 em. Tính số học sinh của trường đó.
Vì số học sinh khi xếp thành 12 hàng, 28 hàng, 30 hàng đều vừa đủ nên số học sinh là bội chung của 12, 28 và 30.
Ta có: 12 = 22.3, 28 = 22.7, 30 = 2.3.5
⇒BCNN(12,28,30) = 22.3.5.7 = 420
⇒BC(12,28,30) = BC(420) = {0; 420; 840; 1260; 1680; 2100; 2520; …}
Biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1700 đến 2400 em nên số học sinh của trường là 2100 học sinh.
Vậy số học sinh của trường đó là 2100 học sinh.