IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SBT Toán 6 Chương 5: Phân số - Bộ Chân trời sáng tạo  

Giải SBT Toán 6 Chương 5: Phân số - Bộ Chân trời sáng tạo  

Bài 7: Hỗn số - SBT Toán 6 Bộ Chân trời sáng tạo

  • 3697 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 154; -52; -3; 345.

Xem đáp án

Để sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần, ta làm như sau: 

Bước 1: Đưa các số nguyên, hỗn số về dạng phân số.

Bước 2: Phân loại các phân số dương và phân số âm.

Bước 3So sánh các phân số với nhau trong từng nhóm rồi sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần (các phân số âm luôn nhỏ hơn các phân số dương).

- Đưa các số nguyên, hỗn số về dạng phân số: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 15/4

- Phân loại:

+ Nhóm phân số dương: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 15/4.

+ Nhóm phân số âm: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 15/4.

- So sánh các phân số với nhau trong từng nhóm:

+ Nhóm phân số dương:

Ta có: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 15/4.

Vì 75 < 76 nên Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 15/4.

+ Nhóm phân số âm: 

Ta có: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 15/4.

Vì 5 > 6 nên Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 15/4.

Do đó Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 15/4.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần 15/4


Câu 3:

 So sánh:

a) 216.715  232--133

b) -35 : 4-19  2910+-15

Xem đáp án

Đổi các hỗn số thành phân số, bài toán trở về cộng, trừ, nhân, chia hai phân số, sau đó so sánh hai biểu thức vừa tính được.

a)Tính giá trị hai biểu thức trên, ta được:

So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3

Ta có: So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3

Vì 468 < 475 nên So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3

Vậy So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3

b) So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3

Tính giá trị hai biểu thức trên, ta được:

So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3

Ta có: So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3.

Vì 57 > 54 nên So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3.

Do đó  So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3

Vậy So sánh 2/1/6 . 7/1/5 và 23/2 - (-13)/3


Câu 7:

Ô tô chạy với vận tốc trung bình 4835 km/h. Tính quãng đường ô tô chạy được trong 114 giờ. Cùng quãng đường đó nhưng với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian chạy của ô tô là bao nhiêu? (Viết kết quả bằng hỗn số.)

Xem đáp án

Ta có: Ô tô chạy với vận tốc trung bình 48/3/5 km/h

Quãng đường mà ô tô đi được là:

Ô tô chạy với vận tốc trung bình 48/3/5 km/h(km)

Nếu chạy với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian ô tô đi là:

Ô tô chạy với vận tốc trung bình 48/3/5 km/h (giờ).

Vậy nếu chạy với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian chạy của ô tô là Ô tô chạy với vận tốc trung bình 48/3/5 km/h giờ.


Câu 8:

Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau. Một mảnh có dạng hình vuông cạnh 812m, mảnh còn lại có dạng hình chữ nhật. Biết diện tích mảnh đất hình vuông bằng 23 diện tích mảnh đất hình chữ nhật. Mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài bao nhiêu mét? Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh đất hình vuông?

Xem đáp án

Mảnh đất hình vuông:

Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau

Mảnh đất hình chữ nhật:

Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau

Diện tích mảnh đất hình vuông là:

Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau(m2)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 

Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau(m2)

Chiều dài (hay độ dài mặt tiền) của mảnh đất hình chữ nhật là: 

Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau(m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau diện tích mảnh đất hình vuông.

Vậy mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhaum và diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau diện tích mảnh đất hình vuông.


Bắt đầu thi ngay