Bài 3. Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
-
428 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình chữ nhật có hai cạnh 20 m và 30 m có diện tích là:
A. 600 cm2;
B. 600 m;
C. 60 m2;
D. 600 m2.
Hình chữ nhật có hai cạnh 20 m và 30 m có diện tích là:
S = 20 . 30 = 600 (m2)
Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là: 600 m2.
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 40 cm và 25 cm có diện tích là:
A. 1 000 cm2;
B. 500 cm2;
C. 500 m2;
D. 130 m.
Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 40 cm và 25 cm có diện tích là:
S =
Vậy diện tích của hình thoi đó là: 500 cm2.
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 20 m và 30 m có chu vi là:
A. 100 m;
B. 100 cm;
C. 50 cm;
D. 600 m.
Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 20 m và 30 m có chu vi là:
P = 2 . (20 + 30) = 100 (m).
Vậy chu vi của hình bình hành đó là: 100 m.
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 3 cm và 5 cm, chiều cao 5 cm có diện tích là:
A. 20 cm2;
B. 40 cm2;
C. 20 m2;
D. 40 m.
Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 3 cm và 5 cm, chiều cao 5 cm có diện tích là:
Vậy diện tích của hình thang đó là: 20 cm2.
Chọn đáp án A.
Câu 5:
Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 30 m, chiều rộng 20 m.
Chu vi mảnh vườn là: (30 + 20) . 2 = 100 (cm).
Diện tích mảnh vườn là: 30 . 20 = 600 (cm2).
Câu 6:
Tính diện tích của một hình bình hành có chiều dài đáy là 20 m, chiều cao 15 m.
Diện tích hình bình hành là: 20 . 15 = 300 (m2).
Câu 7:
Tính diện tích một mảnh đất hình thang có đáy lớn 50 m, đáy nhỏ 30 m, chiều cao 20 m.
Diện tích của mảnh đất là:
Câu 8:
Một sân bóng đá có chiều dài 150 m, chiều rộng 90 m. Mỗi cạnh của sân đều có cổng vào có độ rộng của cổng 6 m. Còn lại người ta xây bờ tường. Hỏi chu vi của bờ tường?
Độ dài của bốn cổng: 4 . 6 = 24 (m).
Chu vi của sân: (150 + 90) . 2 = 480 (m).
Chu vi của bờ tường: 480 − 24 = 456 (m).
Câu 9:
Để xây bờ tường sân bóng đá ở trên. Chiều cao bờ tường 3 m; chi phí mỗi mét vuông tường 200 nghìn đồng. Hỏi chi phí xây tường rào là bao nhiêu?
Câu 10:
Mặt sàn của một ngôi nhà phố được thiết kế như hình vẽ bên (đơn vị mét). Hãy tính diện tích của mặt sàn nhà.
Diện tích của sân trước: 2 . 5 = 10 (m2)
Diện tích chỗ để xe: 4 . 5 = 20 (m2)
Diện tích của phòng khách: 5 . 5 = 25 (m2)
Diện tích của bếp: 4 . 5 = 20 (m2)
Diện tích của sân sau: 1 . 5 = 5 (m2)
Diện tích của sàn nhà: 10 + 20 + 25 + 20 + 5 = 80 (m2)
Câu 11:
Tính diện tích và chu vi của tờ giấy với kích thước như hình vẽ:
Vẽ thêm như hình bên:
Diện tích của hình chữ nhật nhỏ là: 3 . 2 = 6 (cm2).
Diện tích của hình chữ nhật lớn là: 8 . 4 = 32 (cm2).
Diện tích của tờ giấy: 6 + 32 = 38 (cm2).
Câu 12:
Trong một mảnh đất hình thang cân, người ta làm đường ngang qua hai đáy của mảnh đất vườn với các kích thước như hình vẽ. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn.
Diện tích mảnh đất bị cắt để làm đường: 10 . 20 = 200 (cm2).
Diện tích của mảnh đất khi chưa bị cắt:
Diện tích mảnh đất còn lại: 1 200 − 200 = 1 000 (cm2).