Thứ sáu, 29/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 3. Các hình phẳng trong thực tiễn có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 3. Các hình phẳng trong thực tiễn có đáp án

Bài 3. Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn

  • 428 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hình chữ nhật có hai cạnh 20 m và 30 m có diện tích là:

A. 600 cm2;

B. 600 m;

C. 60 m2;

D. 600 m2.

Xem đáp án

Hình chữ nhật có hai cạnh 20 m và 30 m có diện tích là:

S = 20 . 30 = 600 (m2)

Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là: 600 m2.

Chọn đáp án D.


Câu 2:

Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 40 cm và 25 cm có diện tích là:

A. 1 000 cm2;

B. 500 cm2;

C. 500 m2;

D. 130 m.

Xem đáp án

Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 40 cm và 25 cm có diện tích là:

S = 40.252=500cm2.

Vậy diện tích của hình thoi đó là: 500 cm2.

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 20 m và 30 m có chu vi là:

A. 100 m;

B. 100 cm;

C. 50 cm;

D. 600 m.

Xem đáp án

Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 20 m và 30 m có chu vi là:

P = 2 . (20 + 30) = 100 (m).

Vậy chu vi của hình bình hành đó là: 100 m.

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 3 cm và 5 cm, chiều cao 5 cm có diện tích là:

A. 20 cm2;

B. 40 cm2;

C. 20 m2;

D. 40 m.

Xem đáp án

Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 3 cm và 5 cm, chiều cao 5 cm có diện tích là:

S=3+5.52=20cm2.

Vậy diện tích của hình thang đó là: 20 cm2.

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 30 m, chiều rộng 20 m.

Xem đáp án

Chu vi mảnh vườn là: (30 + 20) . 2 = 100 (cm).

Diện tích mảnh vườn là: 30 . 20 = 600 (cm2).


Câu 10:

Mặt sàn của một ngôi nhà phố được thiết kế như hình vẽ bên (đơn vị mét). Hãy tính diện tích của mặt sàn nhà.

Mặt sàn của một ngôi nhà phố được thiết kế như hình vẽ bên (đơn vị mét). Hãy tính diện tích của mặt sàn nhà (ảnh 1)
Xem đáp án

Diện tích của sân trước: 2 . 5 = 10 (m2)

Diện tích chỗ để xe: 4 . 5 = 20 (m2)

Diện tích của phòng khách: 5 . 5 = 25 (m2)

Diện tích của bếp: 4 . 5 = 20 (m2)

Diện tích của sân sau: 1 . 5 = 5 (m2)

Diện tích của sàn nhà: 10 + 20 + 25 + 20 + 5 = 80 (m2)


Câu 11:

Tính diện tích và chu vi của tờ giấy với kích thước như hình vẽ:

Tính diện tích và chu vi của tờ giấy với kích thước như hình vẽ (ảnh 1)
Xem đáp án
Tính diện tích và chu vi của tờ giấy với kích thước như hình vẽ (ảnh 2)

Vẽ thêm như hình bên:

Diện tích của hình chữ nhật nhỏ là: 3 . 2 = 6 (cm2).

Diện tích của hình chữ nhật lớn là: 8 . 4 = 32 (cm2).

Diện tích của tờ giấy: 6 + 32 = 38 (cm2).


Câu 12:

Trong một mảnh đất hình thang cân, người ta làm đường ngang qua hai đáy của mảnh đất vườn với các kích thước như hình vẽ. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn.

Trong một mảnh đất hình thang cân, người ta làm đường ngang qua hai đáy của mảnh đất vườn (ảnh 1)
Xem đáp án

Diện tích mảnh đất bị cắt để làm đường: 10 . 20 = 200 (cm2).

Diện tích của mảnh đất khi chưa bị cắt: 50+70. 202=1 200 cm2.

Diện tích mảnh đất còn lại: 1 200 − 200 = 1 000 (cm2).


Bắt đầu thi ngay