Thứ năm, 28/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 9. Một số yếu tố xác suất có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 9. Một số yếu tố xác suất có đáp án

Bài 3. Bài tập cuối chương 9

  • 157 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong một hộp kín có 6 tấm thẻ ghi các chữ K, H, O, A, N, H. Lấy ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với tấm thẻ được lấy ra?

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Xem đáp án

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với tấm thẻ được lấy ra là: {K; H; O; A; N}.

Vậy có 5 kết quả có thể xảy ra.

Ta chọn phương án C.


Câu 2:

Trong danh sách ghi trong sổ điểm, mỗi bạn lớp 6A đều có một số thứ tự. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp 6A. Số thứ tự của bạn được chọn đó

A. có thể chia hết cho 5.

B. có thể là số 92.

C. chắc chắn là số chẵn.

D. có chữ số hàng trăm bằng 1.

Xem đáp án

Số thứ tự của bạn được chọn đó:

• Có thể chia hết cho 5, do đó phương án A là đúng;

• Không thể là số 92 vì lớp 6A không thể có tới 92 học sinh, do đó phương án B là sai;

• Có thể là số lẻ nên chưa chắc chắn là số chẵn, do đó phương án C là sai;

• Không thể là số có chữ số hàng trăm bằng 1 vì lớp 6A không thể có hơn 100 học sinh, do đó phương án D là sai.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 3:

Quay đồng thời hai vòng quay như hình bên. Quan sát khi các vòng quay dừng lại, hai mũi tên chỉ vào các ô ghi số nào rồi tính tổng của hai số đó.

Quay đồng thời hai vòng quay như hình bên. Quan sát khi các vòng quay dừng lại, hai mũi (ảnh 1)

Tổng lớn nhất có thể nhận được bằng:

A. 8;

B. 9;

C. 10;

D. 11.

Xem đáp án

Xét vòng quay thứ nhất bên trái, số lớn nhất mũi tên có thể chỉ vào là số 4.

Xét vòng quay thứ hai bên phải, số lớn nhất mũi tên có thể chỉ vào là số 7.

Tổng lớn nhất có thể nhận được bằng: 4 + 7 = 11.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 4:

Quay đồng thời hai vòng quay như hình bên. Quan sát khi các vòng quay dừng lại, hai mũi tên chỉ vào các ô ghi số nào rồi tính tổng của hai số đó.

Quay đồng thời hai vòng quay như hình bên. Quan sát khi các vòng quay dừng lại (ảnh 1)

Tổng trên có bao nhiêu các kết quả có thể?

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 8.

Xem đáp án

Gọi i là số ghi trên ô mà kim mũi tên của vòng quay thứ nhất bên trái chỉ vào (i ∈ {1; 3; 4}); j là số ghi trên ô mà kim mũi tên của vòng quay thứ hai bên phải chỉ vào (j ∈ {4; 5; 7}).

Khi đó tập hợp các kết quả xảy ra đối với số ghi trên ô mà hai mũi tên chỉ vào (i; j) là:

A = {(1; 4); (1; 5); (1; 7); (3; 4); (3; 5); (3; 7); (4; 4); (4; 5); (4; 7)}.

Ta có tổng của hai số ghi trên ô mà hai mũi tên chỉ vào là i + j.

Tập hợp B các kết quả xảy ra đối với tổng trên là:

B = {5; 6; 8; 7; 10; 9; 11}.

Vậy có 7 kết quả có thể xảy ra.

Ta chọn phương án C.


Câu 5:

Quay đồng thời hai vòng quay như hình bên. Quan sát khi các vòng quay dừng lại, hai mũi tên chỉ vào các ô ghi số nào rồi tính tổng của hai số đó.

Quay đồng thời hai vòng quay như hình bên. Quan sát khi các vòng quay dừng lại (ảnh 1)

Sự kiện tổng hai số bằng 12 có xảy ra hay không?

A. Chắc chắn.

B. Không thể.

C. Có thể.

D. Không có thông tin.

Xem đáp án

Xét vòng quay thứ nhất bên trái, số lớn nhất mũi tên có thể chỉ vào là số 4.

Xét vòng quay thứ hai bên phải, số lớn nhất mũi tên có thể chỉ vào là số 7.

Tổng lớn nhất có thể nhận được bằng: 4 + 7 = 11 < 12.

Do đó không thể xảy ra sự kiện tổng hai số bằng 12.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 8:

b) Bạn học sinh mới chuyển tới lớp 6A ………. là người học giỏi Toán.

Xem đáp án

b) Bạn học sinh mới chuyển tới lớp 6A có thể là người học giỏi Toán.


Câu 9:

c) Ta .......... chọn được quả bóng xanh từ một hộp chỉ có toàn bóng đỏ.

Xem đáp án

c) Ta không thể chọn được quả bóng xanh từ một hộp chỉ có toàn bóng đỏ.


Câu 11:

b) Viết tập hợp các kết quả có thể để sự kiện Tổng các số ghi trên hai thẻ rút ra không là số lẻ xảy ra.

Xem đáp án

b) Tập hợp các kết quả có thể để sự kiện Tổng các số ghi hai trên thẻ rút ra không là số lẻ xảy ra là {0; 2; 4; 6}.


Câu 12:

c) Sự kiện Tổng các số ghi trên hai thẻ rút ra bằng 6 có xảy ra không? Tại sao?

Xem đáp án

c) Sự kiện Tổng các số ghi trên hai thẻ rút ra bằng 6 có xảy ra vì nếu rút được thẻ số 3 hai lần thì sẽ được tổng bằng 6.


Câu 14:

b) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sút vào và sút hỏng.

Xem đáp án

b) Xác suất thực nghiệm sút thành công là: 1320=0,65 .

Xác suất thực nghiệm sút hỏng là: 720=0,35 .


Câu 17:

c) người không yêu thích chương trình Giải trí.

Xem đáp án

c) Xác suất thực nghiệm là: 20034200=166200=0,83 .


Câu 19:

b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện khách không mua Trà sữa Matcha.

Xem đáp án

b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện khách không mua Trà sữa Matcha là: 22722=1522


Câu 20:

c) Có một khách mới vào cửa hàng. Nếu cần dự đoán trước, em có thể đoán được người đó nhiều khả năng sẽ mua loại trà nào không?

Xem đáp án

c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện khách mua Trà sữa Matcha là: 722 .

Xác suất thực nghiệm xuất hiện khách mua Trà sữa khoai môn là: 522 .

511=1022>722>522  nên nếu cần dự đoán trước khi có khách mới vào cửa hàng thì người đó nhiều khả năng sẽ mua Hồng trà.


Câu 24:

b) Sự kiện nào trong hai sự kiện Tổng chấm xuất hiện trên 2 xúc xắc bằng 6 và Tổng chấm xuất hiện trên 2 xúc xắc bằng 8 có xác suất thực nghiệm cao hơn?
Xem đáp án

b) Xác suất thực nghiệm của sự kiện Tổng chấm xuất hiện trên 2 xúc xắc bằng 6 là: 320=0,15 .

Xác suất thực nghiệm của sự kiện Tổng chấm xuất hiện trên 2 xúc xắc bằng 8 là: 220=0,1

Vậy sự kiện Tổng chấm xuất hiện trên 2 xúc xắc bằng 6 có xác suất thực nghiệm cao hơn sự kiện Tổng chấm xuất hiện trên 2 xúc xắc bằng 8.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan