Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P5)

  • 4010 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bậc của ancol là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu

Xem đáp án

Đáp án D

- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng.


Câu 5:

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là:

Xem đáp án

Đáp án A

A.                              

B. Fe + 2FeCl3  3FeCl2

C. Fe + 2HCl FeCl2 + H2                                            

D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


Câu 6:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 7:

Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Thành phần chính của đá vôi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

Xem đáp án

Đáp án B

* Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ:

- Muối của phenol :   C6H5ONa + HCl  C6H5OH + NaCl

- Muối của axit cacboxylic:  RCOONa + HCl  RCOOH + NaCl

- Amin, anilin:  R-NH2 + HCl   R-NH3Cl

- Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl  HOOC-R-NH3Cl

- Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa + 2HCl ClH3N-R-COONa + NaCl

- Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl  R-COOH + R’-NH3Cl

Vậy CH3COOH  không tác dụng được với HCl.


Câu 16:

Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D

- Khi ngâm một đinh sắt vào dung dịch HCl thì:  Fe + 2HCl FeCl2 + H2

+ Khí H2 sinh ra một phần bám lại trên đinh sắt làm giảm khả năng tiếp xúc với ion H+ nên phản ứng xảy ra chậm và khí H2 sinh ra sẽ ít.

- Khi nhỏ thêm dung dịch Cu(NO3)2 vào thì:  Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu

+ Trong dung dịch lúc này hình thành một pin điện điện cực Fe – Cu có sự chuyển dịch các electron và ion H+ trong dung dịch sẽ nhận electron vì vậy làm cho phản ứng xảy ra nhanh và khí H2 thoát ra nhiều hơn.


Câu 17:

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A

- Ở nhiệt độ cao, khí CO, H2 có thể khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

=> Các chất thỏa mãn là: Fe2O3 và CuO


Câu 18:

Sản phẩm chính của phản ứng tách nước ở điều kiện 180oC với H2SO4 đậm đặc của (CH3)2CHCH(OH)CH3?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

- Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + K2SO4  BaSO4¯ trắng + 2KOH        

Ba(OH)2 + NH4NO3: không xảy ra  

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4  BaSO4 trắng + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2NH4NO3  Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O


Câu 20:

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?

Xem đáp án

Đáp án C

- Các tác nhân khử như H2, CO chỉ khử được các oxit bazơ của các kim loại đứng sau nhôm trên dãy điện hóa. Vậy chất rắn thu được gồm Cu, Fe, Al2O3, MgO.


Câu 21:

Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án D

- Ta có: MZ = 32  Z là CH3OH.

Vậy este X có công thức cấu tạo là: CH2 = CH – COOCH3 có tên gọi là metyl acrylat.


Câu 22:

Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

*TH1: Ca(OH)2 dư, phản  ng chỉ tạo muối CaCO3

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml

∙TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản  ng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

CaCO3: 0,002 mol

Ca(HCO3)2: x mol

BTNT Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004

BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol

=> V = 224 ml


Câu 23:

Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là

Xem đáp án

Đáp án B

- Quy đổi hỗn hợp E: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N  thành CnH2n+3N: a mol.

- Đốt cháy E:  CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2  nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

=> nO2 = (1,5n + 0,75)a = 0,36(1) và  mE = (14n + 17)a = 4,56(2).

Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol

- Cho E tác dụng với HCl thì nHCl = nE = 0,12

Bảo toàn khối lượng : mmuối = mE + 36,5nHCl = 8,94g


Câu 26:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

- Phương trình:    HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH

                 mol:          0,15                                  0,15

=> mHCOONa = 10,2g


Câu 27:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án A

- Từ tỉ khối ta suy ra  và nX = 0,2 mol ; nKOH = 0,3 mol. Đặt CTTQ của X là: RCOOR’

+ Ta có: nKOH pư = nRCOOK = nX = 0,2 mol  nKOH dư = 0,1 mol mà  

 R là –C2H5. Vậy công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH = CH2


Câu 28:

Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)

Xem đáp án

Đáp án C

Sự oxi hóa

Fe  →  Fe2+   +  2e

(vì lượng Fe phản ứng tối đa nên Fe chuyển lên Fe2+).

 

Sự khử

  4H+   +  NO3-  +   3e       →   NO + 2H2O

  0,08  ← 0,02  → 0,06     →   0,01 

  Cu2+   +     2e     →  Cu

  0,01   →   0,02              

  2H+(dư)   +    2e   →     H2

  0,02     →   0,02  →   0,01       

 


Câu 30:

Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?

Xem đáp án

Đáp án B

C7H8 + xAgNO3 + xNH3 → C7H8-Agx + xNH4NO3

nX = 0,15 => n↓ = 0,15

M↓ = 306

=> 92 + 107x = 306 => x = 2

=> X có 2 nối ba ở đầu mạch:

CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH

CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH

CH≡C-C(CH3)2-C≡CH

CH≡C-C(C2H5)-C≡CH


Câu 31:

Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án C

Có n Ag : nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức ( vì nH2O = nCO2)

=> 1 chất tráng gương tỉ lệ 1: 2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4

=> HCHO (x) và HCOOH (y)

nhh = x + y = 0,1 mol

nAg = 4x + 2y = 0,26 mol

=> x = 0,03 mol ; y = 0,07 mol

=> % mX = [(0,03 . 30) : (0,03.30 + 0,07.46)].100% = 21,84%.


Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit

Xem đáp án

Đáp án D

- Lưu ý:

+ Cho một lượng dư NaOH vào Al3+, ban đầu có kết tủa trắng keo không tan sau đó tan dần và tạo dung dịch trong suốt.

+ H2O cũng là một oxit vì theo định nghĩa oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.

Vậy có tối đa là 4 oxit .


Câu 33:

Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

X3 là C6H4(COOH)2có 8 nguyên tử C và X4 là HOOC(CH2)4COOH có 6 nguyên tử C.


Câu 34:

Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m

Xem đáp án

Đáp án D

- Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện phân diễn ra như sau :

Tại catot:

    Fe2+  +  2e  →  Fe 

     x   ←   2x  →   x

    2H2O   +  2e   →   2OH-  +  H2

                    2y   →   2y           y

Tại Anot:

    2Cl-      →    Cl2        +      2e

 (2x + 2y)      (x + y)   ←  (2x + 2y) 

- Từ phương trình: Al + 3H2O + NaOH -> Na[Al(OH)4] + 1,5H2 suy ra nOH = nAl = 0,02 => y = 0,01 mol

- Khối lượng dung dịch giảm:    56x + 71nCl2 + 2nH2 = 4,54 => x = 0,03 mol 

- Hỗn hợp X: =>  m =  20,46g


Câu 35:

Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

- Ta có:  Vì khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 ancol có cùng cacbon và 2 muối

Þ Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (B), este 2 chức (C) được tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi C=C)

+ Lúc này kA = 1 ; kB = 2 ; kC = 3.

nB + 2nC = nCO2 – nH2O = 0,13  (1)

và nA + nB + nC = 0,24  (3)

+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: nA = 0,16 mol ; nB = 0,03 mol ; nC = 0,05 mol

         

(với CB > 4, CC > 5)          

+ Nếu CB = 5 thay vào (4) ta có: CC = 6 => Thỏa (nếu CB càng tăng thì CC < 6 nên ta không xét nữa).

Vậy (B) là CH2=CH-COOC2H5: 0,03 mol


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D

- Áp dụng qui tắc đường chéo => nNO = 0,1 mol và nN2O = 0,1mol

=> nNO3- trong muối = 3nNO + 8nN2O + 9nNH4+ = 1,1 + 9x

Ta có: m muối = mKL + 18nNH4+ + 62nNO3-

=> 122,3 = 25,3 + 18x + 62 (1,1 + 9x) => x = 0,05mol

=> nHNO3 = 10nNH4+ + 4nNO + 10nN2O = 1,9mol


Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mach hở (MX< MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7g hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2 thu được 0,26 mol CO2 . Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH và các chất trong E có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với :

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có X có dạng : RCOOR’ và Y : H2N-CH2COOR’

Thấy : mmuối> mE => R’ < 23 => R’ là CH3- => ancol duy nhất là CH3OH

Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mmuối + mancol => nE = 0,08 mol

Khi đốt cháy hoàn toàn E , Bảo toàn nguyên tố Oxi => nH2O = 0,27 mol

Khi đó : Số C trung bình = 3,25 ; Số H trung bình = 6,75

=> X : CH2=CH-COOCH3 (0,02 mol)

Y : H2NCH2COOCH3 (0,06 mol)

=> %mX = 24,36%


Bắt đầu thi ngay