Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P6)

  • 4136 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất vật lý nào sau đây không phải tính chất vật lý chung của kim loại:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Thành phần chính của đá vôi là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Chất nào sau đây là chất lưỡng tính:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Vị trí của nitơ (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Chất nào sau đây không phải chất hữu cơ:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Phenol không tác dụng được với:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất dưới đây là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Etylaxetat có công thức hoá học là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng hỗn hợp HCl và H2SO4 (dư), sau phản thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án C

nFe = 8,4/56 = 0,15 mol => nH2 = nFe = 0,15 mol

V = 0,15.22,4 = 3,36 lít


Câu 13:

Nhúng một thanh sắt vào V ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

          Fe    +    Cu2+ → Fe2+   +   Cu

PT     1mol    1mol               1mol     mthanh sắt tăng = 64- 56 = 8 gam

ĐB                0,2 mol                                                     ← 1,6 gam

=> V = 0,2/1 = 0,2 lít = 200 ml


Câu 15:

Hấp thụ 2,24 lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2 = 0,1 mol

nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,3 mol

Ta thấy: nOH-/nCO2 = 0,3/0,1 = 3 > 2 => Phản ứng chỉ tạo muối BaCO3

BTNT “C”: nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol => m kết tủa = 0,1.197 = 19,7 gam


Câu 17:

Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozo → 2Ag

0,05       ←  0,1

m glucozo = 0,05.180 = 9 gam


Câu 18:

Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Do tạo muối natri axetat => X có dạng CH3COOR

Do khối lượng muối lớn hơn khối lượng este => X là CH3COOCH3


Câu 19:

Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án A

nKOH = 2n axit glutamic = 2.0,1 = 0,2 mol => x = 0,2/0,2 = 1M


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm: MgO, Al2O3, CuO và Fe3O4. Dẫn khí H2 dư (nung nóng) qua hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Rắn Y gồm:

Xem đáp án

Đáp án B

Những oxit của kim loại sau Al bị khử bởi H2

Những oxit bị khử là: CuO, Fe3O4 => Sau phản ứng thu được 2 kim loại Cu, Fe


Câu 21:

Phản ứng nào sau đây không chính xác: (coi điều kiện có đủ)

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở catot thu được:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 23:

Phản ứng nhiệt phân nào sau đây chưa chính xác:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ khối lượng là 7 : 3. Hoàn tan m gam X bằng dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 0,35m gam rắn, dung dịch Y và giải phóng khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Dung Y gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

mFe = 0,7m gam

mCu=0,3m gam

m chất rắn = 0,35m > mCu => Fe còn dư


Câu 26:

Cho các nhận định sau:

(1): Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.

(2): Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(3): Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(4): Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.

Số nhận định không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) S. Phản ứng xà phòng hóa chất béo sinh ra xà phòng

(2) S. Có những phản ứng thủy phân este sinh ra andehit, xeton, muối của phenol, …

(3) S. Este đơn chức của phenol không tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1

(4) S. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.


Câu 27:

Saccarozơ có phản ứng với:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

Số nguyên tử hidro có trong một mắt xích của nilon-6,6 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tơ nilon – 6,6: (OC-[CH2]4-CONH-[CH2]6-NH)n

Số H trong một mắt xích là 22


Câu 29:

Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ dung dịch NaOH trước khi điện phân là:

Xem đáp án

Đáp án B

Điện phân NaOH thì bản chất là sự điện phân nước

nH2 = It/(NF) = 10.(268.3600)/(2.96500) = 50 mol

2H2O → 2H2 + O2

50         50 mol

=> mH2O = 50.18 = 900 gam

=> m dung dịch ban đầu = 100 + 900 = 1000 gam

m chất tan = mNaOH = 100.24/100 = 24 gam

=> C% NaOH bđ = 24.100/1000 = 2,4%


Câu 32:

Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với x mol KOH thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

TN1: Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ => Al3+ dư, KOH hết

=> nOH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol

TN2: nOH- = 0,378 mol

nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,022 mol

=> m = 0,022.78 = 1,716 gam


Câu 34:

Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn :

Xem đáp án

Đáp án B

nX = 15,8/158 = 0,1 mol

nNaOH = 200.4%/40 = 0,2 mol => Este X là este hai chức

BTKL: m rượu = mX + mNaOH – m muối = 15,8 + 200.4% - 17,6 = 6,2 gam

n rượu = n este = 0,1 mol => M rượu = 6,2/0,1 = 62 (HO-CH2-CH2-OH)

=> Số C trong axit = 7-2 = 5


Câu 35:

Hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột. Cho m gam hỗn hợp tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nếu đun m gam hỗn hợp với axit vô cơloãng dư, sau phản ứng thêm NaOH vừa đủ để trung hòa, tiếp tục cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư, sẽ được 30,24 gam Ag. Vậy m bằng:

Xem đáp án

Đáp án A

TN1: Chỉ có glucozo tráng bạc

nGlucozo = nAg/2 = 0,05 mol

TN2: Tinh bột bị thủy phân thành glucozo

Tinh bột → Glucozo

nAg(2) – nAg(1) = 2n glucozo (tinh bột thủy phân) => 0,28 – 0,1 = 2n glucozo (tinh bột thủy phân)

=> n glucozo (tinh bột thủy phân) = 0,09 mol

=> n tinh bột = 0,09 mol

=> m = 0,09.162 + 0,05.180 = 23,58 gam


Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z, T ta thu được hiện tượng được ghi trong bảng sau:

Biết rằng: MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Nhận định sau đây chưa chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

MX                   +MZ     = 249

MX       +MY                 = 225

            MY       +MZ     = 316

Giải hệ ta thu được MX = 79, MY = 146, MZ = 170

Do X, Y tác dụng với HCl sinh ra CO2 nên X, Y là muối cacbonat

X tác dụng với NaOH sinh ra khí nên X là muối amoni

Kết hợp các dữ kiện đề bài:

X: NH4HCO3

Y: Mg(HCO3)2

Z: AgNO3


Câu 37:

Chất hữu cơ T có công thức C10H10O4. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

 T + 2NaOH → T1 + T2 + T3.

 T2 + H2SO4 → T4 + Na2SO4.

 nT4 + nT5→ PET (poli etilen terephtarat) + 2nH2O.

Nhận định không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

T4: HOOC-C6H4 – COOH

T5: HO-CH2-CH2-OH

T2: NaOOC-C6H4-CÔONa

T: HOOC-C6H4-COOC2H5

TH1: T1 là C2H5OH, T3 là H2O

TH2: T1 là H2O, T3 là C2H5OH

Xét từng trường hợp


Câu 40:

Cho 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở T, U, N thuộc cùng dãy đồng đẳng (MT < MU < MN). G là este tạo bởi T, U, N với một ancol no, ba chức, mạch hở P. Hỗn hợp X gồm T, U, N, G. Chia 23,04 gam hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1: Đem đốt cháy hết cần vừa đủ 7,392 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và 5,04 gam H2O.

- Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được 6,48 gam Ag.

- Phần 3: Cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

 

Đáp án B

Do hỗn hợp X có phản ứng tráng bạc nên axit T là HCOOH, axit thuộc dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức, mạch hở.

m(1/3 X) = 23,04/3 = 7,68 gam

Quy đổi hỗn hợp thành:

- P2: nHCOOH = nAg/2 = 0,03 mol

 

- P1:

BTKL => mCO2 = mX + mO2 – mH2O = 7,68 + 0,33.32 – 5,04 = 13,2 gam

nCO2 = 0,3 mol

nH2O = 0,28 mol

neste = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,01 mol (do este là este no, 3 chức mạch hở) => nCmH2m+2O3 = n este = 0,01 mol

nH2O = -0,03 mol

BT “O” nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,22 mol => 

Như vậy:

Mặt khác, m chất rắn lớn nhất khi ancol là nhỏ nhất (glixerol)

m chất rắn = 7,68 + 0,15.40 – 0,01.92 – (0,11 – 0,03).18 = 11,32 gam

=> 10,2 < m chất rắn ≤ 11,32


Bắt đầu thi ngay