Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P8)

  • 4013 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dãy gồm các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và Cl2 đều cùng tạo một muối:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Kim loại nhẹ nhất là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Công thức hóa học của Crom (II) hidroxit là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu :

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Chất nào sau đây không bị thủy phân:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Tên gọi của chất có công thức cấu tạo C6H5NH2

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Công thức chung của ankin là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

          Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

PT       1                               1 mol → m dung dịch giảm = 64 – 56 = 8 gam

ĐB      0,1                                      ← m dung dịch giảm =                0,8 gam

=> mFe = 5,6 gam


Câu 13:

Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

nOH- = 2nH2 = 0,2 mol

nH+ = nOH- = 0,2 mol => V = 0,2 lít = 200 ml


Câu 15:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Cách 1:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑    (1)

                                         0,3  (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑        (2)

0,1               ←           (0,4- 0,3)  (mol)

Chỉ có Al tác dụng với dd NaOH

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2. H2↑  (3)

0,2                                             ← 0,3 (mol)

nH2(1+2) = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol) ; nH2 (3) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)

=> m = 0,2. 27 + 0,1.24 = 7,8 (g)

Cách 2:  nAl = 2/3 nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 2/3. 0,3 = 0,2 (mol)

nMg = nH2 sinh  ra do  t/d với HCl -  nH2 sinh ra do t/d với NaOH =  0,4 – 0, 3= 0,1 (mol)

=> m = 0,2.27 + 0,1.24 = 7,8 (g)


Câu 16:

Trùng hợp 8,96 lít etilen (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng polime thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

nC2H4 = 0,4 mol

BTKL: m polime = mC2H4 = 0,4.28 = 11,2 (g)

Do hiệu suất phản ứng trùng hợp là 75% nên khối lượng polime thực tế thu được là: 11,2.(75/100) = 8,4 (g)


Câu 18:

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của 2 amin là

Xem đáp án

Đáp án B

namin = nHCl = 0,4 mol

=> 43 (C2H7N) < Mtb = 19,4:0,4 = 48,5 < 57 (C3H9N)


Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

nC3H5(OH)3 = 9,2: 92 = 0,1 (mol) => nNaOH = 3 nC3H5(OH)3 = 0,3 (mol)

BTKL mchất béo + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3

=>mchất béo = 91,8 + 9,2 – 0,3.40 = 89 (gam)


Câu 23:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi dấu mũi tên là một phản ứng):

Các chất A, C, D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên:

 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 25:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch brom để phân biệt benzen, toluen, stiren.

(b) Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete.

(c) Metyl propionat có công thức là CH3CH2COOCH3.

(d) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.

(e) Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

(a) S. Không thể nhận biết được vì benzen và toluen không phản ứng với dung dịch brom.

(b) S. Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đietyl ete.

(c) Đ

(d) Đ

(e) S. Ancol etylic không phản ứng được với dung dịch NaOH.


Câu 27:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H):2 = (2.6+2-10):2 = 2

Mà thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol

=> X là este no, 2 chức, mạch hở => Y là axit no 2 chức, mạch hở

CTCT của X:

Vậy có 3 CTCT phù hợp


Câu 28:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X là glucozo

Y là benzylamin ( C6H5CH2NH2)

Z là etilen

T là gixerol


Câu 29:

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi nNa = nBa = x (mol)

nH2SO4 = 0,125 (mol); nCuSO4 = 0,125 (mol) ; nH2 = 0,15 (mol)

Ta thấy: nH2 = 0,15 (mol) > nH2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng với H2O

Ta có: ∑ ne (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)

=> x + 2x = 0,15.2

=> x = 0,1 (mol)

=> nOH- = 2 ( nH2 – nH2SO4) = 2 ( 0,15 – 0,125) = 0,05 (mol)

=> nCu(OH)2 = ½ nOH- = 0,025 (mol)

m↓ = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)


Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên:

Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

X gồm HCl dư (x mol) và AlCl3 (y mol)

=> x = 0,1 mol

+ Tại nNaOH = 0,25 mol: nNaOH = nHCl + 3nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = (0,25-0,1)/3 = 0,05 mol

+ Tại nNaOH = 0,45 mol: nNaOH = nHCl + 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,45 = 0,1 + 4y – 0,05 => y = 0,1 mol

BT “Cl” => nHCl = 3nAlCl3 + nHCl dư => nHCl = 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol

=> a = 0,4/0,2 = 2M


Câu 35:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do NaOH cần dùng là ít nhất nên ta có

NaOH + Ca(HCO3)2 → NaHCO3 + CaCO3 + H2O

0,1               0,1

BTNT C: nCO2=nCaCO3+2nCa(HCO3)2=0,5+2.0,1=0,7 mol

C6H10O5 → 2CO2

0,35                0,7

=> m tinh bột = 0,35.162/0,75 = 75,6 gam

Chú ý: Lượng NaOH cần dùng là ít nhất.


Câu 36:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.

(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.

(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2.

(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

Xem đáp án

Đáp án A

1) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH

2) C17H35COONa + Ca(OH)2 → (C17H35COO)2Ca ↓+ NaOH

3) C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5

4) C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (dd xanh lam) + H2O

5) C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu↓+ H2O

=> có 2 phản ứng KHÔNG thu được chất rắn


Câu 38:

Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 điện cực trở với cường độ dòng điện 3A, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Nhúng 1 thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,56 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là

Xem đáp án

Đáp án A

2Cu(NO3)2+2H2O→2Cu+4HNO3+O2

Hai chất tan sau khi điện phân là x mol Cu(NO3)2 và x mol HNO3

3Fe      +          8H+       +          2NO3-   →        3Fe2+    +          2NO    +          4H2O

0,375x             x

Fe  +    Cu2+→Fe2++Cu

x          x                      x

=> m giảm = 56(0,375x+x)-64x = 1,56  => x = 0,12 mol => nO2 = 0,03 mol

n e = 4nO2 = 0,12 mol

=>t = 0,12.96500/3 = 3860 giây


Bắt đầu thi ngay