Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P9)
-
4014 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Đáp án B
Câu 4:
Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ dưới đây
Khí X là
Đáp án B
Câu 8:
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí nghiệm: nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch chứa natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là
Đáp án D
Câu 12:
Cho 0,78 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư sau phản ứng thu được 0,224 lít khí ở đktc. Kim loại kiềm là
Đáp án B
Câu 13:
Hòa tan 16,8 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
Câu 14:
Một dung dịch gồm có 0,15 mol Na+; 0,05 mol Fe3+, 0,1 mol Cl- và NO3-. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 15:
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2. Cô cạn X thu được khối lượng muối là
Đáp án A
Câu 16:
Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozo đã dùng là
Đáp án D
Câu 17:
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 18:
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 19:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tich dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Đáp án C
Câu 20:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2
(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl
(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Đáp án B
Câu 21:
Cho các phát biểu sau :
(a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch
(b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li
(c) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
(d) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot
(e) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Sai vì Cu không tác dụng được với Fe2+
(b) Đúng
(c) Sai vì kim loại Al thụ động không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
(d) Sai vì điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở catot (-)
(e) Đúng
Câu 22:
Cho dãy chuyển hóa sau :
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án C
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
Na2CrO4 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + 2Na2SO4 + 8H2O
Cr2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaCrO2 + 3Na2SO4 + 4H2O
Các chất X, Y, Z lần lượt là Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2
Câu 23:
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dãy các chất KMnO4, Cl2, NaClO, Na2CO3, NaCl, Ag, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là :
Đáp án A
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dd X chứa FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4
Các chất tác dụng được với X là KMnO4, Cl2, NaClO, Na2CO3, KNO3
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr.
b) Cho viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thì khí H2sẽ thoát ra nhanh hơn.
c) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra sự khử ion Cl-.
d) H2SO4đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe nên có thể dùng thùng bằng nhôm, sắt chuyên chở axit này.
e) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe2+ > Cu2+.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: a), b), d), => có 3 phát biểu đúng
c) sai vì tại anot mới xảy ra sự khử ion Cl-
e) sai. Tính oxi hóa của Ag+ > Cu2+ > Fe2+
Câu 25:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
X là Lysin hoặc etyl amin
Y là phenol hoặc anilin
Z là là glucozơ
T là metyl fomat
Vậy thứ tự X, Y, Z, T thỏa mãn với đáp án là: etyl amin, phenol, glucozơ, metyl fomat
Câu 26:
Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X (CH6O3N2) và Y (C2H7O3N). A tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng, cho khí Z duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
A + NaOH → Khí Z duy nhất là xanh quỳ tím ẩm
Vậy X là CH3NH3-NO3 và Y là CH3NH3HCO3
CH3NH3-NO3 + NaOH → CH3NH2↑ (Z) + NaNO3
CH3NH3HCO3 + 2NaOH → CH3NH2↑ (Z) + Na2CO3 + 2H2O
A. Đúng CH3NH2 có tên gọi là metan amin
B. Đúng CH3NH2 có tính bazo mạnh hơn NH3
C. Sai
D. Đúng vì CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH4Cl + H2O + CO2↑ (khí không màu)
Câu 27:
Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C9H16O4. Khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Đáp án A
Axit tạo ra là axit adipic : HOOC – [CH2]4 – COOH
X là HOOC – [CH2]4 – COOCH2 - CH2 - CH3
HOOC – [CH2]4 – COOCH(CH3)2
H3C-OOC – [CH2]4 – COOCH2CH3
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol;
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ;
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch;
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5;
(e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni;
(f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
a) (b) (c) (e) (f) đúng
(d) S. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H35COO)3C3H5 và (C17H33COO)3C3H5.
Câu 29:
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 4,32A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 12,64 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,4 gam chất rắn. Giá trị của t là
Đáp án B
Câu 30:
Dung dịch Z gồm Na2CO3 0,4M, KHCO3 xM. Thêm từ từ 0,5 lít dung dịch Z vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sau phản ứng hoàn toàn thu được 78,8 gam kết tủa. Giá trị x là
Đáp án D
Câu 31:
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan sát lượng kết tủa qua đồ thị sau:
Giá trị của a : b là:
Đáp án C
Sục CO2 vào dung dịch OH- thứ tự phản ứng là:
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
+ Khi nCO2 = 0,01 mol: nCO2 = nCO3 2- = nBa2+ => 0,5b = 0,01 => b = 0,02
+ Khi nCO2 = 0,06 mol:
BaCO3: 0,01 mol
NaHCO3: 0,06-0,01 = 0,05 (BT: C) => a = 0,05/0,5 = 0,1
=> a : b = 0,1 : 0,02 = 5
Câu 32:
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án B
Câu 33:
A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là α-aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án D
Vậy X là Ala
Câu 34:
Axit cacboxylic X hai chức (có % khối lượng O nhỏ hơn 70%), Y và Z là 2 ancol đồng đẳng kế tiếp (MY<MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y và Z cần vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc) thu được 7,84 lít CO2 và 8,1 gam H2O. Nếu đem đun nóng hỗn hợp trên với H2SO4 đặc (H = 100% và tốc độ phản ứng của hai ancol như nhau) thì tổng khối lượng este thu được gần nhất với đáp án nào sau đây?
Đáp án D
Vậy X là Ala
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X đktc vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
Đáp án B
Ta có C2H4 + H2 → C2H6
C3H6 + H2 → C3H8
nX = 1 mol
Bảo toàn khối lượng có mY = mX = 1.9,25.2 =18,5
→nH2 = nX – nY = 0,075 mol
Câu 36:
Cho các phát biểu sau :
(1) Bột nhôm dùng điều chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray
(2) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit
(3) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm
(4) Thạch cao nung thường dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng
(5) Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sau bọ có hại cho thực vât
(6) CuSO4 khan đượng dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng
(7) Kim loại Xesi dùng chế tạo tế bào quang điện
(8) Crom được dùng để sản xuất thép có độ cứng cao và chống gỉ
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Tất cả các phát biểu đều đúng
Câu 37:
1
(2) Khi thủy phân hoàn toàn peptit bằng enzym thu được các peptit có mạch ngắn hơn
(3) Alanin, anilin, lysin, axit glutamic đều không làm đổi màu quỳ tím
(4) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính
(5) Các hợp chất tripeptit, glucozo, glixerol, saccarozo đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
(6) Aminoaxit là hợp chất tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
Các nhận định không đúng là
Đáp án B
(1) S. Vì tính bazo của amin còn phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon gắn vào nguyên tử N
(2) S. Vì khi thủy phân hoàn toàn peptit bằng enzym thu được các α-aminoaxit
(3) S. Vì lysin làm quỳ chuyển xanh, axit glutamic làm quỳ chuyển đỏ
(4) Đ
(5) Đ
(6) Đ
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO3)2, Fe, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,10 mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m+67,58) gam hỗn hợp muối và 5,824 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc, gồm hai khí trong đó có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí) với tổng khối lượng là 3,04 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y (điều kiện không có không khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Khí gồm NO (0,09 mol) và H2 (0,17 mol)
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol
Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a
nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22
BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol
BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam
Câu 40:
Hỗn hợp P gồm 2 axit đa chức X, Y có số mol bằng nhau và axit đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử C không lớn hơn 4; MX < MY). Trung hòa m gam hỗn hợp P cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam P thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Còn nếu cho m gam P tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa vàng. Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án A