Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P9)

  • 4014 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Chất không có tính lưỡng tính là:        

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Oxit nào sau đây là oxit axit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Dung dịch chứa chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây thu được sản phẩm cháy có chứa N2?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Chất nào sau đây là ancol thơm?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Hòa tan 16,8 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Một dung dịch gồm có 0,15 mol Na+; 0,05 mol Fe3+, 0,1 mol Cl- và NO3-. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 21:

Cho các phát biểu sau :

(a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch

(b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li

(c) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

(d) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot

(e) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

(a)    Sai vì Cu không tác dụng được với  Fe2+

(b)   Đúng

(c)    Sai vì kim loại Al thụ động không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

(d)   Sai vì điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở catot (-)

(e)    Đúng


Câu 22:

Cho dãy chuyển hóa sau :

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

CrO3  + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O

Na2CrO4 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + 2Na2SO4 + 8H2O

Cr2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaCrO2 + 3Na2SO4 + 4H2O

Các chất X, Y, Z lần lượt là Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2 


Câu 23:

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dãy các chất KMnO4, Cl2, NaClO, Na2CO3, NaCl, Ag, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là :

Xem đáp án

Đáp án A

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

 Dd X chứa FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4

Các chất tác dụng được với X là KMnO4, Cl2, NaClO, Na2CO3, KNO3


Câu 25:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

X là Lysin hoặc etyl amin

Y là phenol hoặc anilin

Z là là glucozơ

T là metyl fomat

Vậy thứ tự X, Y, Z, T thỏa mãn với đáp án là: etyl amin, phenol, glucozơ, metyl fomat


Câu 26:

Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X (CH6O3N2) và Y (C2H7O3N). A tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng, cho khí Z duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

A + NaOH → Khí Z duy nhất là xanh quỳ tím ẩm

Vậy X là CH3NH3-NO3 và Y là CH3NH3HCO3

CH3NH3-NO3 + NaOH → CH3NH2↑ (Z) + NaNO3

CH3NH3HCO3 + 2NaOH → CH3NH2↑ (Z) + Na2CO3 + 2H2O

A. Đúng CH3NH2 có tên gọi là metan amin

B. Đúng CH3NH2 có tính bazo mạnh hơn NH3

C. Sai

D. Đúng vì CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH4Cl + H2O + CO2↑ (khí không màu)


Câu 27:

Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C9H16O4. Khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Đáp án A

Axit tạo ra là axit adipic : HOOC – [CH2]4 – COOH

X là HOOC – [CH2]4 – COOCH2 -  CH2 - CH3

        HOOC – [CH2]4 – COOCH(CH3)2

        H3C-OOC – [CH2]4 – COOCH2CH3


Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan sát lượng kết tủa qua đồ thị sau:

Giá trị của a : b là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sục CO2 vào dung dịch OH- thứ tự phản ứng là:

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-

+ Khi nCO2 = 0,01 mol: nCO2 = nCO3 2- = nBa2+ => 0,5b = 0,01 => b = 0,02

+ Khi nCO2 = 0,06 mol:

BaCO3: 0,01 mol

NaHCO3: 0,06-0,01 = 0,05 (BT: C) => a = 0,05/0,5 = 0,1

=> a : b = 0,1 : 0,02 = 5


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X đktc vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có C2H4 + H2 → C2H6

                C3H6 + H2 → C3H8

nX = 1 mol

Bảo toàn khối lượng có mY = mX = 1.9,25.2 =18,5 

→nH2  = nX – nY = 0,075 mol

 


Câu 37:

1

(2) Khi thủy phân hoàn toàn peptit bằng enzym thu được các peptit có mạch ngắn hơn

(3) Alanin, anilin, lysin, axit glutamic đều không làm đổi màu quỳ tím

(4) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính

(5) Các hợp chất tripeptit, glucozo, glixerol, saccarozo đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2

(6) Aminoaxit là hợp chất tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl

Các nhận định không đúng là 

Xem đáp án

Đáp án B

(1) S. Vì tính bazo của amin còn phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon gắn vào nguyên tử N

(2) S. Vì khi thủy phân hoàn toàn peptit bằng enzym thu được các α-aminoaxit

(3) S. Vì lysin làm quỳ chuyển xanh, axit glutamic làm quỳ chuyển đỏ

(4) Đ

(5) Đ

(6) Đ


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol

Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a

nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22

BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol

BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam


Câu 40:

Hỗn hợp P gồm 2 axit đa chức X, Y có số mol bằng nhau và axit đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử C không lớn hơn 4; MX < MY). Trung hòa m gam hỗn hợp P cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam P thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Còn nếu cho m gam P tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa vàng. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay