Thứ năm, 13/03/2025
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P7)

  • 4609 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây nitơ có số oxi hoá là -3:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Khí nào sau đây là khí độc:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Kim loại cứng nhất là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Kim loại có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là:

Xem đáp án

Đáp án A

Chú ý:

Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc nguội.


Câu 6:

Dung dịch X chứa HCl với nồng độ mol là 0,01M. pH của dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án B

HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn nên ta có:

HCl → H+ + Cl-

0,01M→0,01M

pH = -log[H+] = -log(0,01) = 2


Câu 7:

Công thức hoá học của axetilen là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Phenol không tác dụng với dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án C

Phenol mang tính axit (yếu) không tác dụng với axit.


Câu 9:

Phân tử khối của anilin là:

Xem đáp án

Đáp án C

Anilin là C6H5NH2 (CTPT: C6H7N) PTK = 12.6 + 1.7 + 14.1 = 93.


Câu 10:

Sản phẩm khi thuỷ phân etyl axetat trong môi trường NaOH là

Xem đáp án

Đáp án A

Etyl axetat có CTCT là CH3COOC2H5. Khi thủy phân trong môi trường kiềm có phản ứng hóa học sau:


Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 39,65 gam hỗn hợp muối và V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi nH2 = x mol

BTNT "H" => nHCl = 2x mol

BTKL: mKL + m axit = m muối + mH2

<=> 14,8 + 2x.36,5 = 39,65 + 2.x => x = 0,35 mol

=> VH2 = 7,84 lít


Câu 14:

Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:

Xem đáp án

Đáp án D

            Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

PT:      1      1                     1   (mol) → m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam

ĐB:           0,2 mol  ←                          m thanh sắt tăng = 1,6 gam

V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2 = 0,3 mol => nC = nCO2 = 0,3 mol

nH2O = 0,45 mol => nH = 2nH2O = 0,9 mol

C : H = 0,3 : 0,9 = 1 : 3

Quan sát đáp án => C3H9N


Câu 21:

Cho các cặp chất sau: Fe – Zn; Fe – Cu; Fe – Sn; Fe – Ni. Số cặp chất khi ăn mòn điện hoá xảy ra mà Fe bị ăn mòn trước là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong pin điện thì kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn.

Fe bị ăn mòn trước trong các pin: Fe – Cu; Fe – Sn; Fe – Ni


Câu 22:

Chất nào sau đây không thể làm mềm nước cứng tạm thời:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là:

Xem đáp án

Đáp án B

Chú ý: Ghi nhớ các quặng chứa sắt thường gặp:

Hematit đỏ: Fe2O3

Hematit nâu: Fe2O3.nH2O

Manhetit: Fe3O4

Xiderit: FeCO3

Pirit: FeS2


Câu 26:

Cho các nhận định sau:

(1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.

(3) Fructozơ cũng như glucozơ đều làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường.

(4) Sacarozơ thuỷ phân trong môi trường axit cho sản phẩm là hai phân tử glucozơ.

Số nhận định không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Đ

(2) S. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.

(3) S. Fructozo không làm mất màu Br2.

(4) S. Sacarozơ thuỷ phân trong môi trường axit cho sản phẩm là 1 phân tử glucozo và 1 phân tử fructozo.


Câu 27:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét từng đáp án:

Xét A: không thỏa mãn do glyxin (X) không phản ứng với AgNO3 sinh ra Ag

Xét B: thỏa mãn

Xét C: không thỏa mãn do etyl fomat (T) không hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam


Câu 29:

Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:

Xem đáp án

Đáp án B

nOH- = 2nH2 = 0,06 mol

Số mol H+ cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: nH+ =  0,06/3 = 0,02 mol

=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml


Câu 30:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợpgoồm a mol NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án D

Quan sát đồ thị ta thấy:

+ Tại điểm nHCl (1) = 0,6 mol: NaOH vừa bị trung hòa hết

=> nNaOH = nHCl (1) => a = 0,6 mol

+ Tại điểm nHCl(2) = 0,8 mol:

KHCO3 vừa phản ứng hết với HCl theo PTHH: HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O

nHCl(2) = nNaOH + nKHCO3 => 0,8 = 0,6 + b=> b = 0,2 mol

=> a : b = 3 : 1


Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nH2 = x => nH2SO4 = x

BTKL: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2

8,975 + 98x = 32,975 + 2x => x = 0,25 mol

=> V = 5,6 lít


Câu 37:

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axitcacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức cấu tạo của X là: H3COOC-CH=CH-COOCH3 hoặc CH2=C(COOCH3)2


Bắt đầu thi ngay