Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P17)
-
4034 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch , vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
Chọn đáp án D
Câu 2:
Cho các chất:
Số chất có đồng phân hình học là
Chọn đáp án C
Các chất thỏa mãn gồm
Câu 3:
Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
Chọn đáp án C
Các gốc -amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm , amino axit đầu C còn nhóm COOH.
Câu 4:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
Chọn đáp án B
Câu 5:
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Chọn đáp án A
Có 1 cách rất đơn giản trong thi trắc nghiệm là loại trừ, cả Na, Ca, Mg đều là kim loại và chi có 1 mức oxi hóa nên ta chắc chắn nó là oxit bazo.
Đáp án là vì Cr có 3 số oxi hóa là +2, +3 và +6 và ứng với mỗi số oxi hóa thì tính axit, bazo là khác nhau. Ở đây là một oxit axit.
Câu 6:
Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
Chọn đáp án D
Poli(vínyl clorua) chứa C, H, Cl
Acrilonitrin có công thức
Poli(vinyl axetat) chứa C, H, O
Polietilen chứa C, H
Câu 7:
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
Chọn đáp án C
Các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là không tạo kết tủa, bay hơi, chất điện ly yếu.
Phương án A không hợp lý vì có và .
Phương án B không thỏa mãn vì có và
Phương án D không thỏa mãn vì có và
Câu 8:
Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit là:
Chọn đáp án B
Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau nên thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được glucozơ.
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Câu 9:
Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
Chọn đáp án A
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon X và Y , thu được 11,2 lít khí (đktc) và 10,8 gam . Công thức của X là
Chọn đáp án B
Ta có:
Câu 13:
Cho hình vẽ thu khí như sau:
Những khí nào trong số các khí có thể thu được theo cách trên?
Chọn đáp án C
Câu 14:
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là
Chọn đáp án C
Phân amophot là hỗn hợp các muổi và là phân phức hợp
Câu 15:
Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án C
Ta có:
Câu 16:
Cho dung dịch vào dung dịch chất X, thu được kết tủa .Chất X là
Chọn đáp án C
Dung dịch và NaCl không phản ứng.
Câu 17:
Cho các chất sau: . Số chất vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án A
Các chất thỏa mãn là:
Chất vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng với bazơ gồm: các kim loại Al, Zn, Sn, Be, Pb,.. và các chất lưõng tính
Chất lưỡng tính:
+ Là oxit và hidroxit: .
+ Là các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion của các chất điện li trung bình và yếu (, , ...)
(chú ý: có tính axit do đây là chất điện li mạnh)
+ Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ (...)
+ Là các amino axit,...
Chất có tính axit:
+ Là ion dương xuất phát từ các bazơ yếu (,, ....), ion âm của chất điện li mạnh có chứa H có khả năng phân li ra ()
Chất có tính bazơ:
Là các ion âm (không chứa H có khả năng phân li ra ) của các axit trung bình và yếu: ,...
Chất trung tính:
Là các ion âm hay dương xuất phát từ các axit hay bazơ mạnh: ,…
Chú ý: Một số kim loại có phản ứng được với axit và bazơ nhưng không được gọi là chất lưỡng tính
Câu 18:
Cho dãy các chất: (a) , (b) , (c) (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
Chọn đáp án C
Tính bazơ sẽ “bị ảnh hưởng” dưới tác dụng của gốc R, và amin có thể có tính bazơ mạnh hơn hoặc yếu hơn so với . Để đánh giá điều này, thông thường ta dựa vào 2 yếu tố: thứ nhất, gốc R là gốc đẩy hay hút e; thứ hai, số lượng gốc R là bao nhiêu.
Nhóm đẩy:
Những gốc ankyl (gốc hydrocacbon no): , iso propyl...
Các nhóm còn chứa cặp e chưa liên kết: -OH (còn 2 cặp), (còn 1 cặp)....
Nhóm hút: tất cả các nhóm có chứa liên kết , vì liên kết hút e rất mạnh.
Những gốc hydrocacbon không no:
Những nhóm khác chứa nối đôi như: -COOH (cacboxyl), -CHO (andehit), -CO- (cacbonyl), (nitro),....
Các nguyên tố có độ âm điện mạnh: -Cl, -Br, -F (halogen).
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng , thu được 0,05 mol , 0,3 mol và 6,3 gam . Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án C
Ta có:
Câu 20:
Cho 11,7gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong X là
Chọn đáp án D
Ta có
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước,thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Trung hòa X cần 200ml dung dịch 0,1M. Giá trị của V là
Chọn đáp án B
Ta có:
Câu 22:
Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
Chọn đáp án D
Ta có:
Câu 23:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 24:
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
Chọn đáp án B
Câu 26:
Este X mạch hở, có công thức phân tử . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch trong , thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Phương án A không hợp lý vì Y không có phản ứng tráng bạc.
Phương án B không hợp lý vì a mol HCOONa chỉ cho 2a mol Ag.
Phương án c không hợp lý vì a mol chi cho 2a mol Ag.
Chỉ có phương án D hợp lý vì cả hai chất trong Y (HCOONa và ) đều có phản ứng tráng bạc
Câu 27:
Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng , thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam . Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
Chọn đáp án D
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch
(d) Sục khí đến dư vào dung dịch
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn đáp án A
Các phương án thỏa mãn là: (a) và (b).
(a) Cho kết tủa là và
(b) Cho
Các phương án (c); (d); (e) ban đầu có sinh ra kết tủa sau đó bị tan hết.
Câu 29:
Nhỏ từ từ dung dịch vào dung dịch hỗn hợp và thu được số mol kết tủa theo số mol như sau:
Giá trị của (171a - b) gần nhất với?
Chọn đáp án A
Tại vị trí
Tại vị trí
Tại vị trí a
Câu 30:
Cho các chất etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Chọn đáp án D
Các chất thỏa mãn là: Etyl fomat, tinh bột, saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit
Câu 31:
Hỗn hợp khí X gồm , và . Tỉ khối của X so với bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Để ý các chất trong X đều có 6 nguyên tử H.
Và
Câu 32:
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được , và 4,84 gam . Tên gọi của X là
Chọn đáp án B
Ta có:
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (bột ngọt)
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng (xúc tác Ni, )
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ
(g) Anilin là chất răn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(a) Sai vì Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
(b) Sai vì Trong phân tử lysin có hai nguyên tử nitơ: Lysin:
(c) Sai vì dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím vì có 1 nhóm và 1 nhóm -COOH
(d) Đúng Triolein có phản ứng cộng (xúc tác Ni, ) vì có liên kết đôi C= C
(e) Sai vì Tinh bột và xenlulozơ có số mắt xích rất khác nhau.
(g) Sai vì Anilin: lỏng, không màu, độc ít tan trong nước dễ bị oxi hóa chuyển thành màu nâu đen
Câu 34:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm và NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%) đến khi nước bắt đầu điện phân đồng thời ở cả hai điện cực thì dừng, thì thu được 0,672 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Biết X hòa tan vừa hết 1,16 gam . Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Ta có:
Câu 35:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch
(b) Cho tác dụng với dung dịch HCl
(c) Cho tác dụng với dung dịch loãng.
(d) Cho tác dụng với dung dịch đặc, nóng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Chọn đáp án B
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết
(2) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, ), thu được chất béo rắn.
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(4) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ
(5) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(6) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(7) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê
(8) Cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(9) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và , xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là: 2 - 3 - 4 – 5
(1) Sai vì có 6 liên kết .
(6) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được glucozơ va fructozơ.
(7) Sai vì Mg có thể tác dụng nhanh với nước ở nhiệt độ cao.
(8) Sai vì thu được dung dịch có màu vàng.
(9) Sai vì không có hai điện cực (Zn không đẩy được về Cr)
Câu 37:
Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl và , sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và . Biết Y có tỷ khối hơi so với là 4,36. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Nhận thấy
Câu 38:
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol , sản phẩm cháy thu được có số mol lớn hơn là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol bay ra. Giá trị của a là:
Chọn đáp án C
Ta có:
Câu 39:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol và dung dịch có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối, Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol thu được dung dịch Y (không chứa ion ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol . Cho từ từ 360ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:
Chọn đáp án B
Ta có
Câu 40:
Cho X, Y là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyin và valin (tổng số nguyên tử oxi có trong X và Y là 9). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 2,43 mol thu được và . Trong đó khối lượng của nhiều hơn khối lượng của là 51,0 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,6m + 8,52 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y () có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A