Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P13)
-
4015 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây có trong thành phần của bột nở?
Đáp án D
Natri bicacbonat (NaHCO3) có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở)
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A: ví dụ: C6H5NH2 không làm quỳ tím hóa xanh
B: các amin đều độc
D: không phải tất cả các amin đều tan trong nước ở điều kiện thường
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2: 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là
Đáp án B
Câu 4:
Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOCH3; (2) H2NCH2COOH; (3) HOOCCH2CH(NH2)COOH; (4) ClH3NCH2COOH. Những chất vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là
Đáp án C
H2NCH2COOCH3 + HC1 → H3NClCH2COOCH3
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
H2NCH2COOH + HCl→ H3NClCH2COOH
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
HOOCCH2CH(NH2)COOH + HCl → HOOCCH2CH(NH3Cl)COOH
HOOCCH2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOCCH2CH(NH2)COONa + 2H2O
ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O
Câu 5:
Aminoaxit Y chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205g muối khan. Tìm công thức phân tử của Y.
Đáp án A
Câu 6:
Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án A
Ta có:
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D.
Tripeptit là các peptit có 3 gốc α-amino axit.
Câu 8:
Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là
Đáp án C.
Trùng hợp stiren thu được polistiren
Câu 9:
Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Vậy V và V1 tương ứng là
Đáp án B.
Cho HCl vào Na2CO3
Cho Na2CO3 vào HCl
Câu 10:
Chia 1,0 lít dung dịch brom nồng độ 0,5 mol/1 làm hai phần bằng nhau. Sục vào phần thứ nhất 4,48 lít (đktc) khí HCl (được dung dịch X) và sục vào phần thứ hai 2,24 lít (đktc) khí SO2 (được dung dịch Y). So sánh pH của hai dung dịch thấy:
Đáp án B.
Phần 1:
Phần 2:
Dung dịch Y có nồng độ H+ cao hơn nên pH nhỏ hơnX.
Câu 11:
Hấp thụ hoàn toàn x mol khí NO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH thu được dung dịch A. Khi đó dung dịch A có:
Đáp án C
Dung dịch A có dư OH- nên sẽ có pH>7
Câu 12:
Cho 2,58 gam một este đơn mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 6,48 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án B.
X: C4H6O2. Các đồng phần cấu tạo thỏa mãn
HCOOCH=CH-CH3
HCOOCH2-CH=CH2
HCOOC(CH3)=CH2
Câu 13:
Cho các dung dịch sau: NaOH, NaNO3, Na2SO4, NaCl, NaClO, NaHSO4 va Na2CO3. Có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quỳ tím
Đáp án A.
Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím
Làm quỳ tím hóa xanh: NaOH, Na2CO3
Làm quỳ tím hóa đò: NaHSO4
Làm quỳ tím hóa xanh sau đó mất màu: NaClO
Câu 14:
Nung m gam hỗn hợp Al, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là
Đáp án B
Ta có
Câu 15:
Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là
Đáp án B.
Ta có:
Câu 17:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
Đáp án D.
C3H4 + AgHNO3 + NH3 → C3H3Ag↓ + NH4NO3
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z và hỗn hợp hai khí Y (đều làm xanh quỳ tím ẩm) khí hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án B.
Ta có:
Câu 19:
Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. Hãy cho biết pH của dung dịch thu được (sau khi để nguội) thay đổi như thế nào so với ban đầu?
Đáp án A.
Dung dịch Ca(HCO3)2 có pH > 7. Khi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng:
Muối bị thủy phân và đồng thời giải phóng khí CO2, một phần CO2 tan trong nước nên [H+ tăng dần → pH của dung dịch sẽ giảm
Câu 20:
Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?
Đáp án C.
- Thạch cao nung: CaSO4.H2O
- Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
→ Thạch cao nung dùng để bó bột khi gãy xương trong y học
Câu 21:
Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể:
Đáp án C.
Các kim loại kiềm: Li, Na, K, ... có mạng tinh thể lập phương tâm khối
Câu 22:
Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án A.
Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta ngâm chìm trong dầu hỏa vì các kim loại kiềm sẽ không xảy ra phản ứng với dầu hỏa
Câu 23:
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
Đáp án A.
Ta có:
Và từ % khối lượng của oxi
Câu 24:
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Đáp án C.
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
Câu 25:
Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây khi cho vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa và khí bay lên?
Đáp án D.
2AlO3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl
3AlCl3 + NaHCO3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ + 3CO2↑
Câu 26:
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M và Cl– và HCO3. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
Đáp án D.
Ta có:
Câu 27:
Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa keo trắng. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam rắn. Giá trị của V là
Đáp án D.
Ta có:
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Câu 28:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hoá Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z1. Khi cho 1 mol Z1 tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi đúng của X là
Đáp án A
→ X là C2H5COOCH3: metyl propionat
Câu 29:
Các chất đều không bị thuỷ phân trong dưng dịch H2SO4 loãng nóng là
Đáp án D.
- A : tơ capron, tơ nilon-6,6 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nóng
- B : poli(vinyl axetat) bị thủy phân
- C : nilon-6,6, poli(etylen-terephtalat) bị thủy phân
Câu 30:
Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
Chọn đáp án D.
Poli(metyl metacrylat):
nCH2=C(CH3)–COOCH3→(–CH2–C(CH3)–COOCH3–)n
Nilon-6:
nH2N[CH2]5COOH → t0 (–NH[CH2]5CO–)n + nH20
Câu 31:
Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA?
Đáp án B.
Be, Mg có mạng tinh thể lục phương. Ca có mạng tinh thể lập phương tâm diện. Do đó đáp án B sai
Câu 32:
Sắp xếp các hiđroxit sau theo chiều tăng dần về tính bazơ?
Đáp án A.
Al(OH)3 có tính bazơ yếu nhất
KOH có tính bazơ mạnh nhất
NaOH có tính bazơ mạnh hơn Mg(OH)2
Câu 33:
Hoà tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nưóc dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra l,2x mol khí CO2. Giá trị của a là?
Đáp án B
Ta có:
Vậy Y chứa
Cho Z chứa
Cho Y vào Z
Câu 34:
Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng A. Giá trị gần nhất của a là
Đáp án B.
Ta gọi:
Ta có:
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết lần lượt là 9, 3,4 bằng dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối Natri của Ala (a gam) và Gly (b gam) cùng NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dư dung dịch HCl 3M thì thấy HCl phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27gam, Tỉ lệ a/b là:
Đáp án A
Với 40,27 gam A
Câu 36:
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < Mx < My < Mz và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí. Cho m gam T tác dụng hết với AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án A
Ta có:
Câu 37:
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,36 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 0,3 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,85 mol và dung dịch Y. Cho bột Mg (dư) vào dung dịch Y kết thúc các phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối; 0,02 mol NO và một lượng chất rắn không tan. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
Đáp án D
Với thời gian là t giây
Với thời gian là 2t
Điền số cho Y
Điền số cho muối
Câu 38:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị hình dưới:
Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Từ đồ thị ta có:
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p-HO –C6H4CH2OH (trong đó số mol của P-HO-C6H4CH2OH bằng tổng số mol của axit acrylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung địch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn và phần hơi Y có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X thì cần 37,84256 lít O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B.
Nhận thấy các axit có 2π; chất béo có 3π và phenol có 4π
Trong thí nghiệm đầu
Dồn chất cho X (bơm thêm [a+3(a+b)] mol H2 vào X)
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol cần dùng vừa đủ V lít O2 thu được H2O và 12,32 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na; sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B.
Khi cho 0,25 mol X tác dụng với Na
Khi đốt cháy 0,25 mol X
nên các ancol phải no (do số mol C bằng số mol OH).