Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án
Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 3)
-
22168 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất tan nào sau đây?
Đáp án D
Al2O3 là hợp chất lưỡng tính nên tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ.
Câu 3:
Chất nào sau đây thuộc polisaccarit?
Đáp án A
Cacbohiđrat được chia thành:
Monosaccarit: Glucozơ và fructozơ.
Đisaccarit: Saccarozơ.
Polisaccarit: Tinh bột và xenlulozơ.
Câu 4:
Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?
Đáp án B
Các chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường gồm các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ (trừ Be).
Câu 6:
Poli(vinyl doma) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Đáp án B
Poli(vinyl doma) được điều chế từ monome tương ứng là vinyl clorua có công thức: CH2 = CHCl.
Câu 7:
Sắt bị thụ động trong dung dịch axit nào sau đây?
Đáp án A
Các kim loại bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội là Al, Fe, Cr.
Câu 8:
Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl và khi X tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa. Tên gọi của X là
Đáp án A
Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl nên X có thể là anilin, alanin, etylamin.
Tuy nhiên khi X tác dụng với dưng dịch brom tạo kết tủa nên X là anilin.
Câu 11:
Cặp ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Đáp án A
Điều kiện để các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là khi các ion đó kết hợp với nhau không tạo ra kết tủa hoặc bay hơi hoặc chất điện li yếu.
A đúng.
B sai vì có phương trình hỏa học Ca2+ + → CaCO3
C sai vì có phương trình hóa học H+ + → CO2 + H2O
D sai vì có phương trình hóa học + OH– → NH3 + H2O
Câu 13:
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Na3PO4?
Đáp án D
Chỉ có muối photphat (PO43-) của kim loại kiềm và amoni là tan được còn lại thì muối của các kim loại khác đều không tan nên CaCl2, Mg(HCO3)2, AgNO3 đều tạo kết tủa với Na3PO4.
Chỉ có HCl là không tạo kết tủa với N3POa4.
Câu 14:
Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ một số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe2+ và Cu2+ ta dùng lượng dư
Đáp án A
Người ta dùng lượng dư nước vôi trong do dễ kiếm, hiệu quả và rẻ tiền:
Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2↓
Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2↓
Câu 15:
Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được natri axetat và ancol?
Đáp án D
Thủy phân este thu được natri axetat nên dựa vào đáp án este đó có dạng CH3COOR’
→ Loại B, C.
Lại có sau phản ứng thu đươc ancol → Loại A vì có phương trình hóa học:
CH3COOCH = CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
(anđehit axetic)
D đúng vì có phương trình hóa học:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
(ancol metylic)
Câu 16:
Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây có thể phù hợp với sơ đồ điều chế chất Y?
Đáp án A
Chất Y được điều chế từ hỗn hợp chất lỏng → Loại B, D (do Cu(OH)2, CaC2 là chất rắn). Khi thu Y cần sử dụng nước đá Y là chất dễ bay hơi → Loại C
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
D sai vì saccarozơ được tạo bởi hai monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
A đúng vì crom có lớp màng oxit Cr2O3 bền bảo vệ nên có thể bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
B đúng vì đây là tính chất vật lí của crom.
C đúng vì crom được dùng để sản xuất thép không gỉ (inox).
D sai vì muối Cr(III) có số oxi hóa là +3 là số oxi hóa trung gian nên vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
Câu 23:
Cho dãy các dung dịch sau: metylamin, anilin, lysin, alanin. Số dung dịch trong dãy làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
Đáp án B
Dung dịch các chất làm quỳ tím hóa xanh là metylamin, lysin.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây sai?
: Đáp án C
A đúng vì là khái niệm của protein.
B đúng vì protein được tạo bởi nhiều gốc -amino axit nên trong phân tử luôn có nguyên tố nitơ.
C sai vì không phải tất cả mà chỉ là nhiều các protein tan trong nước và tạo thành dung dịch keo.
D đúng vì protein chứa nhiều liên kết peptit nên có phản ứng màu biure.
Câu 25:
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Đáp án D
Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là FeCl2, CuSO4.
Các chất BaCl2 và KNO3 không phản ứng được với dung dịch NaOH là do không thỏa mãn điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra.
Câu 28:
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T như sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
Dựa vào đáp án ta phân tích:
Chat X khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được kết tủa Ag → X là metyl fomat hoặc axit metanoic → Loại A.
Chất Z làm nhạt màu nước brom → Z là glucozơ → Loại C và D.
Vậy X, Y, Z, T lần lượt là: Metyl fomat, axit metanoic, glucozơ, metylamin.
Câu 31:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Đáp án A
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là: (a), (b), (c), (e).
Câu 34:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2-3 phút.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây là
(a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.
(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.
(d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Đáp án B
(a) sai vì cho vào ống nghiệm dung dịch lòng trắng trứng và dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp không màu.
(b) đúng, (c) đúng vì khi cho tiếp vào ống nghiệm dung dịch CuSO4 và lắc nhẹ, xảy ra phản ứng màu biure với Cu(OH)2 (sinh ra từ phản ứng của CuSO4 với NaOH) nên hỗn hợp chất xuất hiện chất màu tím.
(d) sai.