Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
4533 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp kim natri và kim loại X có nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Kim loại X là
Đáp án A
Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân
Câu 2:
Kim loại nào sau đây không tan trong nước dư ở điều kiện thường?
Đáp án C
Be là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước
Câu 3:
Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không tác dụng với CuSO4
Câu 4:
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng?
Đáp án B
Al tác dụng được với dung dịch NaOH, Na và K tác dụng với H2O trong dung dịch
Câu 5:
Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm
Đáp án D
CO khử được oxit KL sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Câu 6:
Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được hiđroxit nào sau đây?
Đáp án B
Fe(OH)2 bị oxi hóa dần chuyển thành Fe(OH)3
Câu 8:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Đáp án A
Dung dịch NaOH mang tính bazơ nên làm quì tím hóa xanh
Câu 9:
Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Đáp án A
Dùng lượng Ca(OH)2 vừa đủ có khả năng cải tạo nước cứng tạm thời (do có chứa gốc HCO3-)
Câu 10:
Hợp chất sắt (II) oxit có công thức hóa học là
Đáp án D
FeO có tên gọi là sắt (II) oxit
Câu 11:
Cho Cr (Z = 24) vậy Cr3+có cấu hình electron là
Đáp án C
Cấu hình của Cr là [Ar]3d54s1 nên Cr3+ là [Ar]3d3
Câu 13:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
Đáp án C
Công thức chuẩn của este là CH3-CH2COOCH3 (metyl propionat)
Câu 14:
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối và chất hữu cơ X. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Chất X là glixerol (C3H5(OH)3)
Câu 15:
Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu
Đáp án D
Glucozơ, fructozơ, saccarozơ khi tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam
Câu 16:
Dung dịch chất nào sau đây làm không làm đổi màu quì tím?
Đáp án B
Phenol mang tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quì tím
Câu 17:
Amin thơm có công thức phân tử C6H7N có tên gọi là
Đáp án A
C6H7N là C6H5NH2 (phenylamin hoặc anilin)
Câu 18:
Dãy các polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
Đáp án A
Từ xenlulozơ có thể sản xuất được tơ visco và tơ axetat
Câu 19:
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
Đáp án A
C từ mức 0 sang -4
Câu 20:
Một số cơ sở sản xuất thực phẩm thiếu lương tâm đã dùng fomon (dung dịch nước của fomanđehit) để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là
Đáp án C
Fomanđehit là HCHO
Câu 22:
Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án C
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Câu 23:
Hòa tan vừa hết 7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH đun nóng thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
Đặt a,b là số mol của Al và Al2O3
Câu 24:
Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
Đáp án A
Với AgNO3, chỉ có Fe tan, các oxit Fe2O3, Fe3O4 và FeO không tan.
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Đáp án C
Đặt và
Câu 26:
Este X có dX/H2 = 44. Thuỷ phân X trong môi trường axit tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X1, X2. Nếu đốt cháy cùng một lượng X1 hay X2 sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là
Đáp án C
MX = 88 (C4H8O2)
X1 và X2 đốt cháy cùng thể tích CO2 nên số C trong X1 và X2 bằng nhau. Nên X1 và X2 là CH3COOH và C2H5OH.
Vậy CT của X là CH3COOC2H5(etyl axetat)
Câu 27:
Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột, sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm, quan sát được hiện tượng (1). Đun nóng ống nghiệmrồi sau đó để nguội, quan sát được hiện tượng (2). Hiện tượng quan sát được từ (1), (2) lần lượt là
Đáp án B
Hồ tinh bột + dung dịch I2 sẽ tạo màu xanh tím, khi đun nóng thì biến mất, khi để nguội lại thì hiện ra
Câu 28:
Lên men m (kg) glucozơ (với hiệu suất 80%), thu được 5 lít cồn (etylic) 92°. Biết khối lượng của etanol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 29:
Cho 0,1 mol Glu-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
Đáp án B
Câu 30:
Trong số các tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ capron, có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ hóa học?
Đáp án B
Tất cả đều là tơ hóa học.
Câu 31:
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thot ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là
Đáp án A
Bảo toàn electron:
mchất tan = 84x + 106y + 0,05.62 = 27,4
Sau khi nung
x = 0,1; y = 0,15
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Đáp án C
(a)
(b)
(c) Mg dư +
(d) dư
(e) dư
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit acrylic, glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 38,4% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 12% và KOH 11,2% thu được 53,632 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
mdd kiềm = x và
và
Bảo toàn khối lượng
Câu 34:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic.
(b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều.
(e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án B
Tất cả đều có phản ứng
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
Đáp án D
Tại
Tại
Hỗn hợp gồm
Câu 36:
Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl X4 + NaCl
(3) X2 + HCl X5 + NaCl (4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào
sau đây đúng?
Đáp án D
(2)(3) X1, X2 đều là các muối
(4)X3 là một ancol đơn. Vậy
X là HCOO-CH2-COO-CH3
X1 là HCOONa, X4 là HCOOH
X2 là HO-CH2-COONa, X5 là HO-CH2-COOH
X3 là CH3OH, X6 là HCHO
D đúng.
Câu 37:
Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Z gồm N2O (0,12) và H2 (0,16)
Quy đổi X thành Mg (0,48), Al (a) và NO3 (b) và O (c)
Bảo toàn
Bảo toàn electron:
Bảo toàn Al
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
Đáp án D
Các axit béo đều 18C nên quy đổi X thành (C17H35COO)3C3H5 (x) và H2- (-0,04)
Bảo toàn electron:
Muối gồm C17H35COONa (3x = 0,12) và H2 (-0,04)
m muối = 36,64 gam.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
Đáp án A
Y gồm CH3OH (0,05) và C2H5OH (0,03)
neste của ancol = 0,08 và neste của phenol = x
Bảo toàn khối lượng: 8,08 + 40(2x + 0,08) = 9,54 + 2,98 + 18x
x = 0,02
Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 + 0,02 = 0,1), C6H5ONa (0,02), CH2 (u), H2 (v)
mmuối = 0,1.68 + 0,02.116 + 14u + 2v = 9,54
Bảo toàn C 0,1 + 0,02.6 + u + nC(Y) = 0,36
Muối gồm HCOONa (0,07); CH3COONa (0,03) và C6H5ONa (0,02)
Các este gồm: HCOOCH3: 0,05 %HCOOCH3 = 37,13%
CH3COOC2H5: 0,03
HCOOC6H5: 0,02
Câu 40:
Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau:
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:
(a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết
(b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2.
(d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần.
(e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4.
(f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) sai, đá bọt nên chọn chất rắn, vụn, trơ, để tránh ảnh hưởng đến phản ứng (như cát, vụn thủy tinh,..). Ở đây có mặt H2SO4 đặc nên không dùng CaCO3
(b) đúng
(c) đúng, CO2, SO2 là các sản phẩm phụ do H2SO4 đặ oxi hóa C2H5OH tạo ra. Chúng cần được loại bỏ để tránh ảnh hưởng đến kết quả thử tính chất của C2H4
(d) đúng
(e) đúng
(f) đúng
3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2