IMG-LOGO

Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 28)

  • 3382 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho 24,6 gam đipeptit Glu-Val tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn D.

nGluVal=24,6246=0,1

GluVal+3NaOHGluNa2+ValNa+2H2O0,1..................0,3

VddNaOH=300 ml.


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 7:

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn D.

Khí X thu bằng cách đẩy không khí, úp ngược bình nên:

MX<M không khí = 29

X là NH3 MX=17


Câu 10:

Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?


Câu 11:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?


Câu 15:

Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?

Xem đáp án

Chọn D 


Câu 17:

Cho 3,2 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Kim loại R là

Xem đáp án

Chọn A.

nAg=0,1

R+2AgNO32Ag+RNO320,05....................0,1

MR=3,20,05=64: R là Cu.


Câu 18:

Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chất có tính chất lưỡng tính là Al2O3

Chất lưỡng tính là chất vừa có tính axit vừa có tính bazơ

- Các chất lưỡng tính gồm:

+ Amino axit.

+ Muối cacbonat của amino, amin.

+ Oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3, SnO, PbO, …).

+ Hiđroxit lưỡng tính (Al(OH)3, Zn(OH)2 , Be(OH)2, Cr(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2,…)

+ Muối của axit yếu (NaHCO3, KHS, KHSO3,…)


Câu 19:

Etyl fomat có công thức là

Xem đáp án

Chọn A 


Câu 22:

Chất nào sau đây là amin?

Xem đáp án

Chọn D 


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

C trung bình của muối =18.8+18.5+16.28+5+2=26615

 C trung bình của  E=3.26615+3=56,2

Đặt nE=x;nH2O=y và 

Bảo toàn khối lượng: 43,52+3,91.32=44.56,2x+18y

Bảo toàn O: 6x+3,91.2=2.56,2x+y

Số H=2nH2OnE=100

k=2C+2H2=7,2

nBr2=nEk3=0,21

Tỉ lệ: 43,52 gam E tác dụng vừa đủ 0,21 mol Br2

………m…………………………..0,105

m=21,76


Câu 26:

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam etyl axetat bằng dung dịch KOH dư. Cô cạn dung dịch thu được 18,48 gam chất rắn khan X gồm hai chất có tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

X chứa CH3COOKx mol và KOH dư (x mol)

mX=98x+56x=18,48x=0,12

mCH3COOC2H5=0,12.88=10,56 gam.


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức, bậc I, mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4:7. Tên gọi của amin là

Xem đáp án

Chọn A.

nCO2:nH2O=4:7C:H=2:7

Amin no đơn chức, bậc I, mạch hở C2H5NH2etylamin.


Câu 30:

Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết hỗn hợp Y nung nóng gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 có cùng số mol thì thu hỗn hợp chất rắn Z. Hòa tan Z vào dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí. Nếu cho X vào 400 ml Ba(OH)2 0,1M thì thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Đặt x, y, z là số mol CO, H2, CO2.

nX=x+y+z=0,3 1

Bảo toàn electron: 2x+4z=2y 2

Y gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 mỗi chất a mol

 gồm Cu (a), Fe (3a), MgO (a) và Al2O3 (a)

nH2=3a=0,15a=0,05

123x=0,075;y=0,175;z=0,05

Ca(OH)2 dư nCaCO3=nCO2=0,05

mCaCO3=5 gam.


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 32:

Cho m gam este đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 550 ml NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,8 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, 10,35 gam H2O và 7,7 gam CO2. Cho lượng Z trên phản ứng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở đktc. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn A.

nH2=0,075nZ=0,15MZ=46: Z là C2H5OH

nCO2=0,175;nH2O=0,575

nNaOH=0,55nNa2CO3=0,275

Bảo toàn CnC (muối)=nCO2+nNa2CO3=0,45

n muối =nZ=0,15 Số C=nCnmuoi=3

nNaOH phản ứng =nZ=0,15nNaOH dư =0,4

Bảo toàn HnH (muối) =2nH2OnNaOH dư = 0,75

Số H=nHmuoinmuoi=5

Muối là C2H5COONa

X là C2H5COOC2H5 (etyl propionat).


Câu 33:

Cho các chất sau: lysin, tripanmitin, phenol, tinh bột. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn C.

Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH: lysin, tripanmitin, phenol.


Câu 34:

Hòa tan hết hỗn hợp Fe3O4 và Cu có cùng số mol vào dung dịch H2SO4 dư, thu được dung dịch X. Chất nào sau đây không tác dụng với X?

Xem đáp án

Chọn B.

Cu+Fe3O4+4H2SO4CuSO4+3FeSO4+4H2O

Dung dịch X chứa Cu2+,Fe2+,H+ dư, SO42X không tác dụng với MgCl2.


Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Cách 1:

Bảo toàn HnH2O=0,16

Bảo toàn khối lượng m=19,6 gam

Đặt a, b, c là số mol Fe,Fe3O4 và FeNO32

56a+232b+180c=19,6 1

nH+=4nNO+2nO trong oxit nên:

0,04.4+2.4b=0,32 2

Bảo toàn NnNO3=2c0,04

Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng Na+,K+,NO3,SO42:

0,44+0,32=2c0,04+2.0,32 3

123:a=0,01;b=0,02;c=0,08

%Fe=2,86%

Và %FeNO32=73,47%

Cách 2:

Do chỉ thu được muối trung hòa nên:

nH2O=nKHSO42=0,16

Bảo toàn khối lượng tính được mX=19,6 gam.

nH+=4nNO+nOnO=0,08

nFe3O4=nO4=0,02

Phần dung dịch muối sau phản ứng chứa Fe2+a,Fe3+b,K+0,32,SO420,32 và NO3c

- Bảo toàn điện tích 2a+3b+0,32=0,32.2+c

- m muối =56a+b+39.0,32+96.0,32+62c=59,04

nNaOH=2a+3b=0,44

Giải hệ: a=0,01;b=0,14;c=0,12

Bảo toàn N: 

nNO3 ban đầu =c+nNO=0,16

nFeNO32=0,08%FeNO32=73,47%

mFe=mXmFeNO32mFe3O4=0,56

%Fe=2,86%.


Câu 36:

Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,0A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng thể tích khí (đktc) thu được ở cả hai điện cực (ml) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:

Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước được dung dịch X. Điện phân (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau về quá trình điện phân X

(a) Khi thời gian điện phân là 9650 giây, khối lượng chất thoát ra ở catot là 2,56 gam.

(b) Giá trị của m là 13,42 gam.

(c) Khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì thời gian điện phân là 5790 (giây).

(d) Dung dịch thu được sau điện phân hòa tan tối đa 1,08 gam gam Al.

(e) Tại thời điểm kết thúc điện phân, số mol khí thu được ở anot là 0,07 mol.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

Chọn D.

Đoạn 1: Thoát khí Cl2.

Đoạn 2: Độ dốc lớn hơn nên thoát H2 và Cl2.

Đoạn 3: Thoát H2 và O2

Đặt a, b là số mol CuSO4 và KCl

Khi t = 9650 ne=0,1 thì n khí = 0,06

Anot: nCl2=0,05

Catot: nCu=a và nH2=0,060,05=0,01

ne=2a+0,01.2=0,1a=0,04

Khi t = 15440 ne=0,16 thì n khí = 0,11

Catot: nCu=0,04nH2=0,04

Anot: nCl2=0,5b và nO2=c

0,5b+c+0,04=0,11 và 2.0,5b+4c=0,16

b=0,12;c=0,01

(a) Sai, khi t = 9650 thì mCu+mH2=64a+0,01.2=2,58

(b) Sai, m = 15,34

(c) Sai, H2O bị điện phân ở 2 cực khi vừa hết Cl-, lúc này ne=0,12=ItFt=11580s.

(d) Đúng. Dung dịch sau điện phân chứa K+0,12,SO420,04, bảo toàn điện tích

nAlO2=0,04.

nAl=1,08

(e) Sai. nCl2=0,06;nH2=0,02 Tổng 0,06 mol.


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX<MY<Mz), X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Z trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

nE=nX+nY+nZ=0,08

nNaOH=nX+2nY+nZ=0,11

nX=0,05;nY+nZ=0,03

nAncol=nNaOH=0,11Mancol=49,82

 Ancol gồm C2H5OH0,08 và C3H7OH0,03

Mỗi este hai chức chỉ tạo từ 1 ancol nên:

X là ACOOC2H50,05

Y là BCOOC2H520,015

Z là BCOOC3H720,015

Đốt EnCO2=u và nH2O=v

mnEste đôi = uv=0,03

Bảo toàn O0,11.2+0,58.2=2u+v

Đặt a, b là số C của các gốc –A và –B-

nCO2=0,05a+3+0,015b+6+0,015b+8=0,47

5a+3b=11

a=1 và b = 2 là nghiệm duy nhất

X là CH3COOC2H50,05

Y là C2H4COOC2H520,015%Y=26,00%

Z là C2H4COOC3H720,015


Bắt đầu thi ngay