Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
4721 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Hòa tan hết 11,2 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V là
Chọn D
Câu 12:
Cả ba chất: tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Chọn D
Câu 13:
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng trên?
Chọn D
Câu 14:
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức C2H5COONa. Công thức của X là
Chọn B
Câu 16:
Cho 1,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được x gam Ag. Giá trị của x là
Chọn B
Câu 18:
Hấp thụ hết khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH và Ca(OH)2, thu được kết tủa X. Công thức hóa học của X là
Chọn B
Câu 22:
Hòa tan hết 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Zn và Fe bằng dung dịch HCl loãng, thu được V lít khí và 26,3 gam muối clorua. Giá trị của V là
Chọn A
Câu 24:
Cho X là α-amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 4,45 gam X tác dụng với HCl dư thu được 6,275 gam muối. Tên gọi của X là
Chọn D.
X có
X là alanine
Câu 25:
Cho kim loại Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y chứa hai muối. Hai muối trong Y là
Chọn C.
Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tồn tại ở dạng ion trước tiên Y chứa hai muối là và
Câu 26:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Chọn D.
X gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Nung X ngoài không khí thu được Fe2O3:
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 8,16 gam một muối và 4,848 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Chọn B.
và
X là và Y là
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H8, thu được 8,80 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Mặt khác 4,23 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn D.
Số
Số
X là
Câu 29:
Cho dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol KHCO3 (a < b < 2a). Phản ứng kết thúc, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn B.
nên còn dư
nên kết tủa hết
X là Y chứa .
A. Đúng (K2CO3 và KOH)
B. Sai:
Sau 2 phản ứng trên thì mới có khí:
C. Đúng:
D. Đúng:
.
Câu 30:
Chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được amin Y đơn chức và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là
Chọn A.
Chất hữu cơ đơn chức Y + Các chất vô cơ.
X là hoặc
Y là hoặc
Câu 31:
Nung nóng 8,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn và Cu trong O2 dư, thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 37,4 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn C.
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ động vật không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như hexan.
(b) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hòa.
(c) Quá trình làm rượu vang từ quả nho chín xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
(d) Các amino axit là những chất rắn, tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
(e) Anilin là chất rắn, màu đen, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong điều kiện thường.
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó. Cho 33,63 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol KOH, thu dung dịch Y chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 33,63 gam X thu được a mol CO2 và (a-0,05) mol H2O. Giá trị của m là
Chọn C.
Các axit béo có k = 1 và chất béo có k = 3.
nchất béo = 0,025
và
Bảo toàn khối lượng:
→m muối = 37,24 gam.
Câu 35:
Thí nghiệm không thu được chất rắn khi phản ứng kết thúc là
Chọn A.
A.
B. Chất rắn là MgO, Chỉ Na tan:
C. Chất rắn là Cu dư.
D. Chất rắn là Al2O3 dư:
Câu 36:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + 2NaOH → 2Y + Z.
(2) Y + HCl → T + NaCl.
Biết chất X có công thức phân tử là C6H10O6, chất Z là ancol đa chức, chất T là hợp chất tạp chức.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D.
X là:
Y là và Z là
T là
→ D đúng.
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,2 mol khí H2. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,9 M và HCl 1,2 M vào dung dịch Y, thu được 14 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chứa 15,84 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của BaO trong X là
Chọn B.
Z chứa muối sunfat nên Ba2+ đã kết tủa hết
Đặt
dư
Câu 38:
Điện phân 400 ml dung dịch X gồm KCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng I = 1,93A. Biết thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân, bỏ qua sự thủy phân của ion Cu2+. Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn D.
Ban đầu:
→ A đúng.
Đoạn 1: pH không thay đổi trong khoảng thời gian catot khử Cu2+ và anot oxi hóa Cl-.
ne đoạn 1
Đoạn 2: pH tăng nhanh chóng do H+ bị khử cho tới khi hết tại catot.
ne đoạn 2
Đoạn 3: pH tiếp tục tăng, dung dịch chuyển sang môi trường kiềm do H2O bị khử tại catot tạo OH-:
đoạn 3
ne tổng 3 đoạn
→x=3000 (B đúng)
C. Đúng
D. Sai
Khi t = 600s thì
gam
Câu 39:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình khoảng 6 ml metyl axetat.
Bước 2: Thêm khoảng 6-8 ml dung dịch H2SO4 loãng 25% vào bình thứ nhất, khoảng 12 ml dung dịch NaOH 35% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng thời gian 5-8 phút, sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B.
A. Sai, bình 1 xảy ra phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Bình 2 xảy ra phản ứng xà phòng hóa (thủy phân trong môi trường kiềm).
B. Đúng
C. Sai, bình 1 thuận nghịch nên vẫn còn este dư, không tan nên phân lớp.
D. Sai, ống sinh hàn giúp phần hơi bay lên bị ngưng tụ rồi chảy trở lại xuống dưới, tránh thất thoát.
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp E (gồm X (CnH2n-8O2), Y, Z có cùng công thức tổng quát CmH2m-2O4 (MY < MZ)), thu được 0,555 mol CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 0,06 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 10,02 gam hỗn hợp T chứa 3 muối (mỗi phân tử chứa không quá 7 nguyên tử cacbon). Cho hỗn hợp hai ancol vào bình chứa Na dư thì có 1,008 lít khí thoát ra và khối lượng bình Na tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Trong phản ứng đốt cháy: Đặt và
và
Xà phòng hóa 0,06 mol E (ứng với )
Ancol dạng
m tăng
Hai ancol cùng C nên các gốc hơn kém nhau 1 đơn vị
và
Y, Z tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và nên X là este của phenol.
Bảo toàn khối lượng:
nên nếu E gồm và và thì Vô lý
Vậy E gồm:
mol
mol
mol
Các muối gồm và PONa (0,01)
hoặc
Trong cả 2 trường hợp thì Z đều là