Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
4528 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại có ưu điểm nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa. Kim loại đó là
Đáp án D
Al là kim loại nhẹ, bền thường dùng trong công nghiệp chế tạo ô tô, máy bay,...
Câu 3:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
Đáp án B
KL kiềm thuộc nhóm IA
Câu 4:
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc, nguội. Kim loại M là
Đáp án A
Ag không tác dụng với HCl, Fe và Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội
Câu 5:
Kim loại nào sau đây phản ứng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối?
Đáp án D
Mg + Cl2 MgCl2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Câu 6:
Ion X2+ có cấu hình e ở trạng thái cơ bản: 1s22s22p6. Nguyên tố X là
Đáp án A
Cấu hình X là 1s22s22p63s1 (Na)
Câu 7:
Chất tham gia của phản ứng nhiệt nhôm luôn có
Đáp án A
Chất tham gia phản ứng nhiệt nhôm là Al và các oxit kim loại
Câu 8:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là
Đáp án D
Các KL Na, K, Ca, Ba dễ tác dụng với H2O ở điều kiện thường
Câu 9:
Canxi cacbonat (CaCO3) tan dần trong nước có hòa tan khí
Đáp án D
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Câu 10:
Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là
Đáp án D
Hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa đặc trưng
Câu 11:
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì màu của dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Vậy X là
Đáp án C
K2CrO4 (vàng) khi gặp môi trường axit chuyển thành K2Cr2O7 (da cam)
Câu 12:
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Đáp án D
Để xử lí các kim loại nằng với chi phí thấp thường sử dụng nước vôi trong (Ca(OH)2)
Câu 13:
Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?
Chọn đáp án A
Etyl axetat (CH3COOC2H5) là este nên thủy phân được trong môi trường bazơ.
Phương trình phản ứng:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + H2O
Câu 14:
Chất béo là trieste của axit béo với
Đáp án A
Chất béo được tạo bởi axit béo và glixerol
Câu 15:
Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
Đáp án B
Thuốc súng không khói được chế tạo từ xenlulozơ trinitrat [C6H7O2(NO2)3]n
Câu 16:
Dung dịch HCl và dung dịch NaOH đều tác dụng được với
Đáp án C
Amino axit (Glyxin) mang tính chất lưỡng tính
Câu 17:
Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là
Đáp án D
C6H5NH2(anilin) mang tính bazơ rất yếu và không làm quì tím đổi màu
Câu 18:
Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?
Đáp án A
Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian
Câu 19:
Khí X tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Khí X là
Đáp án D
Dung dịch NH3 mang tính bazơ yếu
Câu 20:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa bạc màu trắng xám?
Đáp án A
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Câu 21:
Nhúng thanh sắt lần lượt vào lượng dư các dung dịch sau: CuCl2, CrCl2, HCl, HNO3(loãng), Fe(NO3)3, H2SO4 đặc,nóng . Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II) là
Đáp án D
Gồm CuCl2, HCl, Fe(NO3)3
Câu 22:
Chất hữu cơ X không tác dụng Na, tác dụng NaOH và có phản ứng trùng hợp tạo polime. Công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là
Đáp án D
Không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH và tham gia trùng hợp thì đó là este không no (có liên kết đôi) CH3COOCH=CH2
Câu 23:
Dùng m gam Al để khử hết 16g Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3
0,2 0,1
2Al 3H2
0,2 0,3
mAl = 10,8(g)
Câu 24:
Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án B
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 25:
Khử hoàn toàn 3,32g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4g kết tủa. Khối lượng Fe thu được là
Đáp án D
Câu 26:
Nhận xét nào sau đây đúng ?
Đáp án C
A sai vì sản phẩm tạo có CH3CHO (anđehit axetic)
B sai vì natri stearat là muối của axit béo dùng sản xuất xà phòng
D sai phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng hai chiều
Câu 27:
Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
Đáp án C
A sai vì tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương
B sai vì CT chung là Cn(H2O)m
D sai vì saccarozơ không phải là polime
Câu 28:
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
Đáp án D
C6H12O6 2CO2
0,6 1,2
nCaCO3 = nCO2 = 1,2(mol)
mglucozơ = 0,6.180/60% = 180(g)
Câu 29:
Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Đáp án B
(X có 9H)
Câu 30:
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
Đáp án C
Trùng hợp isopren tạo được cao su isopren
Câu 31:
Sục 8,96 lít CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1,5M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa HNO3 1M và HCl 1,5M vào dung dịch Y thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
Đáp án B
Có OH- dư và tạo
Vậy đã kết tủa hết.
và Dung dịch thu được chứa Bảo toàn điện tích
m chất tan = 21,475
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí?
Đáp án C
Câu 33:
Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan.Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc) , 0,56 lít N2 (đktc) và m gam H2O.Giá trị của m là :
Đáp án D
Ta có
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.
(e) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t0, Ni).
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Sai, thu được axetanđehit (CH3CHO).
(b) Đúng: .
(c) Đúng.
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, tripanmitin là chất béo no
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn)
Đáp án A
và
trong 200 ml
Câu 36:
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phân tử X có k=4, gồm 2 pi trong chức este và 2 pi trong gốc. Chất X thỏa mãn là:
là CH3OH và Z là
Nhận xét đúng: Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Hỗn hợp khí gồm NO (0,07) và H2 (0,03)
Đặt a, b, c là số mol Đặt x là số mol
Bảo toàn N:
m rắn
giải hệ trên được: a=0,4, b=0,01, c=0,03, x=0,07
Trong dung dịch Y: đặt u, v là số mol
Bảo toàn Fe:
Bảo toàn điện tích
Câu 38:
Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng: m muối
bảo toàn O:
Bảo toàn khối lượng
Câu 39:
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng
Z có dạng
và Ancol là
(muối) Muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)
m muối
và b = 0,03
X là HCOOC2H5 (0,04) và Y là
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Sai, sau bước 1 chưa có phản ứng gì.
(b) Đúng
(c) Sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra.
(d) Đúng, chất lỏng còn lại chứa
(e) Đúng.