Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
4724 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X là chất rắn ở điều kiện thường, X có nhiều trong các bộ phận của cây, nhiều nhất trong nho chín. X được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử H trong X là:
Chọn B
Câu 2:
Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
Chọn D
Câu 3:
Phản ứng chuyển hóa dầu thực vật thành bơ nhân tạo là phản ứng nào sau đây?
Chọn D
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
(5) Dung dịch Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá;
(7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên;
(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
Chọn D.
(1) Đúng, do C3H5(OH)3 có các OH kề nhau.
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai, bị oxi hóa.
(6) Đúng
(7) Sai, cao su thiên nhiên tốt hơn.
(8) Sai, toluen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng.
Câu 16:
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Chọn D
Câu 21:
Este vinyl axetat có công thức là:
Chọn đáp án B
Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2.
Tên gọi của este tương ứng với các đáp án còn lại:
A. HCOOCH=CH2 vinyl fomat.
C. CH2=CH-COOCH3 metyl acrylat.
D. CH2=CH-COOCH=CH2 vinyl acrylat.
Câu 23:
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2)
- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng)
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu không đúng là :
Chọn C.
(a) Đúng
(b) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.
(c) Đúng, CO2 được phát hiện thông qua sự vẩn đục của dung dịch Ca(OH)2.
(d) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống (thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).
(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.
Câu 24:
Cho dãy các chất sau: metanal, etanol, etylen glicol, glixerol, axit axetic, pentan-1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Chọn C.
Các chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: etylen glicol, glixerol, axit axetic.
Câu 32:
Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ dung dịch KOH, sau phản ứng thu được m gam muối Giá trị của m là:
Chọn D.
Câu 35:
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
Chọn B